treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thấy lực kế chỉ 10N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó.
treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thấy lực kế chỉ 10N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó.
Đáp án:
\({8.10^{ – 4}}\,\,{m^3};\,\,22500\,\,N/{m^3}.\)
Giải thích các bước giải:
Gọi thể tích và trọng lượng riêng của vật là V và d
Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là:
P = d.V = 18 (N)
Số chỉ của lực kế khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước là:
\(\begin{gathered}
P’ = P – {F_A} = P – {d_n}.V \hfill \\
\Rightarrow 10 = 18 – 10000V \Rightarrow V = {8.10^{ – 4}}\,\,\left( {{m^3}} \right) \hfill \\
\end{gathered} \)
Trọng lượng riêng của vật là:
\(d = \frac{P}{V} = \frac{{18}}{{{{8.10}^{ – 4}}}} = 22500\,\,\left( {N/{m^3}} \right)\)
Tóm tắt
P=18N
P1= 10N
dnước=10000N/m3
Vvật=?
dvật=?
Lực đẩy ác si mét của vật khi nhúng chìm vào nước là
FA= P-P1= 18- 10= 8(N)
Thể tích của vật là:
Vvật=FA/dnước= 8/10000= 0,0008( m3)
Trọng lượng riêng của vật là
dvật= P/Vvật= 18/0,0008=22500( N/m3)