Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu âu

Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu âu

0 bình luận về “Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu âu”

  1. -Diện tích:10 triệu km2 đứng thứ 5 thế giới

    -Phía Đông và Nam lần lượt giáp Châu Á và Châu Phi

    -Tiếp giáp rất nhiều biển:Đại Tây Dương,Địa Trung Hải,…

    -Chủ yếu trải dài trên vĩ độ 71 độ B->36 độ B

    -Đường bờ biển dài 43000km,bị cắt xẻ nhiều tạo thành các bán đảo,vùng vịnh ăn sâu vào đất  liền

    =>Hầu hết là mt ôn đới hải dương và lục địa

    -Núi trẻ phân bố ở phía Nam,phía Tây và trung tâm,Có đỉnh nhọn,cao,sườn dốc

    -Núi già ở trung tâm và Phía Bắc:Đỉnh nhịn,thấp,sười thoải

    -Đồng bằng:Vùng trung tâm và phía Đông:Tương đối bằng phẳ

    Bình luận
  2. I – Vị trí, địa hình:

    a) Vị trí:

    – Nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B, ba mặt giáp các biển và đại dương.

    – Thuộc lục địa Á-Âu, diện tích chiếm trên 10 triệu km². 

    b) Địa hình:

    – Ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ:

    – Đồng bằng kéo dài từ tây – đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.

    – Dãy U-ran là ranh giới tự nhiên ở phía đông, ngăn cách châu Á và châu Âu.

    – Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm. Núi trẻ nằm ở phái nam.

    II – Khí hậu, sông ngòi, thực vật:

    a) Khí hậu:

    – Kiểu khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu hàn đới, khí hậu địa trung hải.

    b) Sông ngòi:

    – Lượng nước dồi dào.

    – Các sông quan trọng là Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

    – Nhiều sông được nối với nhau bởi các kênh đào, thành hệ thống đường thủy dày đặc.

    c) Thực vật:

    – Thay đổi từ tây – đông, bắc – nam và của nhiệt độ, lượng mưa.

    – Ven biển Tây Âu là rừng cây lá rộng.

    – Trong lục địa là rừng lá kim.

    – Đông nam là thảo nguyên.

    – Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.

    III – Các kiểu môi trường tự nhiên:

    *Môi trường ôn đới hải dương:

    – Ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp,….

    – Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Trên 0°C.

    – Mưa quanh năm. Lượng mưa tương đối lớn, khoảng 800 – 1000 mm/năm.

    – Nhiều sương mù, đặc biệt là mùa thu – đông.

    – Sông ngòi quanh năm, không đóng băng.

    – Có rừng sồi, dẻ.

    *Môi trường ôn đới lục địa:

    – Khu vực Đông Âu.

    – Mùa đông kéo dài, tuyết bao phủ.

    – Phía nam, mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm.

    – Trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.

    – Sông nhiều trong mùa xuân – hạ, có thời kì đóng băng và mùa đông.

    – Có rừng và thảo nguyên. Thực vật thay đổi hướng bắc – nam. 

    – Gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá lạnh. Phía nam có rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Ven biển Ca-xpi là nửa hoang mạc.

    *Môi trường địa trung hải.

    – Các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

    – Mùa thu – đông, thời tiết không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng, khô.

    – Sông ngòi ngắn và dốc. Mùa thu – đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.

    – Rừng thưa, bao gồng loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

    *Môi trường núi cao:

    – Dãy An-pơ.

    – Thực vật thay đổi theo độ cao.

    – Cao 800 – 1800m, nhiệt độ giảm dần, mưa nhiều, rừng hỗn giao phát triển.

    – Trên 1800m là địa bàn của các loài cây lá kim.

    – Trên 2200m là vùng đồng cỏ núi cao.

    – Trên 3000m có băng tuyết vĩnh cửu và băng hà bao phủ.

    Bình luận

Viết một bình luận