Vị trí của danh, tính, động, trạng trong tiếng anh 22/08/2021 Bởi Reagan Vị trí của danh, tính, động, trạng trong tiếng anh
`text{Quy tắc sắp xếp từ loại chung:}` $tính$ $→$ $danh$ $↑$ $↓$ $trạng$ $←$ $Động$ `text{Lưu ý: Trạng từ còn có thể đứng trước động từ}` Chi tiết: 1. Danh từ – Đứng sau a, an, these, those, that `text{VD: Look at that boy!}` – Sau tính từ sở hữu: my, his, her… `text{VD: This is my book}` – Sau lượng từ: many, much, few, little… `text{VD: There are many pens on the table.}` 2. Tính từ – Đứng sau to be: `text{VD: She is good at Math}` – Trước danh từ `text{VD: The old woman walks slowly down the street.}` – Sau các từ cảm nhận tri giác: look, feel, smell, seem, sound, taste, find `text{VD: These dishes smell good.}` `text{You look beautiful just as always.}` – Sau các từ: remain, stay, become `text{VD: Don’t panic, stay calm.}` – Còn có cấu trúc S + find + O + adj `text{VD: I find reading books interesting.}` 3. Động từ. – Đứng sau chủ ngữ (trong 1 mệnh đề) `text{VD: She goes to school every day.}` – Động từ to be đứng trước trạng từ chỉ tần suất, động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất `text{VD: He is always late for school.}` `text{He never goes to school on time}` 4. Trạng từ – Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để nhấn mạnh `text{VD: Hopefully, my dream will come true one day.}`– Đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ `text{VD: He runs away quickly / He quickly run away}`– Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ: `text{VD: This cake is extremely delicous}`– Đứng trước trạng từ khác để bổ nghĩa cho trạng từ đó: `text{VD: He swims terrifically well}` `text{Trên đây mình đã liệt kê đầy đủ những trật tự từ loại, chúc bạn học tốt!}` `text{Nếu thấy hay thì cho mình xin ctlhn về cho nhóm nhé :D}` Bình luận
danh: Sau Tobe: I am a student. Sau tính từ : nice school… đầu câu làm chủ ngữ . động: – Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday .- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early. tính: Trước danh từ: beautiful girl, lovely house… Sau TOBE: trạng: Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A) Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A) * Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ. Bình luận
`text{Quy tắc sắp xếp từ loại chung:}` $tính$ $→$ $danh$
$↑$ $↓$
$trạng$ $←$ $Động$
`text{Lưu ý: Trạng từ còn có thể đứng trước động từ}`
Chi tiết:
1. Danh từ
– Đứng sau a, an, these, those, that
`text{VD: Look at that boy!}`
– Sau tính từ sở hữu: my, his, her…
`text{VD: This is my book}`
– Sau lượng từ: many, much, few, little…
`text{VD: There are many pens on the table.}`
2. Tính từ
– Đứng sau to be:
`text{VD: She is good at Math}`
– Trước danh từ
`text{VD: The old woman walks slowly down the street.}`
– Sau các từ cảm nhận tri giác: look, feel, smell, seem, sound, taste, find
`text{VD: These dishes smell good.}`
`text{You look beautiful just as always.}`
– Sau các từ: remain, stay, become
`text{VD: Don’t panic, stay calm.}`
– Còn có cấu trúc S + find + O + adj
`text{VD: I find reading books interesting.}`
3. Động từ.
– Đứng sau chủ ngữ (trong 1 mệnh đề)
`text{VD: She goes to school every day.}`
– Động từ to be đứng trước trạng từ chỉ tần suất, động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất
`text{VD: He is always late for school.}`
`text{He never goes to school on time}`
4. Trạng từ
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để nhấn mạnh
`text{VD: Hopefully, my dream will come true one day.}`
– Đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ
`text{VD: He runs away quickly / He quickly run away}`
– Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ:
`text{VD: This cake is extremely delicous}`
– Đứng trước trạng từ khác để bổ nghĩa cho trạng từ đó:
`text{VD: He swims terrifically well}`
`text{Trên đây mình đã liệt kê đầy đủ những trật tự từ loại, chúc bạn học tốt!}`
`text{Nếu thấy hay thì cho mình xin ctlhn về cho nhóm nhé :D}`
danh:
Sau Tobe: I am a student.
Sau tính từ : nice school…
đầu câu làm chủ ngữ .
động:
– Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday
.- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
tính:
Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
Sau TOBE:
trạng:
Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.