Vị trí của danh, tính, động, trạng trong tiếng anh

Vị trí của danh, tính, động, trạng trong tiếng anh

0 bình luận về “Vị trí của danh, tính, động, trạng trong tiếng anh”

  1. `text{Quy tắc sắp xếp từ loại chung:}` $tính$      $→$    $danh$ 

                                                                  $↑$                       $↓$ 

                                                               $trạng$     $←$    $Động$

    `text{Lưu ý: Trạng từ còn có thể đứng trước động từ}`

    Chi tiết:

    1. Danh từ

    – Đứng sau a, an, these, those, that

    `text{VD: Look at that boy!}`

    – Sau tính từ sở hữu: my, his, her…

    `text{VD: This is my book}`

    – Sau lượng từ: many, much, few, little…

    `text{VD: There are many pens on the table.}`

    2. Tính từ 

    – Đứng sau to be:

    `text{VD: She is good at Math}`

    – Trước danh từ

    `text{VD: The old woman walks slowly down the street.}`

    – Sau các từ cảm nhận tri giác: look, feel, smell, seem, sound, taste, find

    `text{VD: These dishes smell good.}`

           `text{You look beautiful just as always.}`

    – Sau các từ: remain, stay, become

    `text{VD: Don’t panic, stay calm.}`

    – Còn có cấu trúc S + find + O + adj

    `text{VD: I find reading books interesting.}`

    3. Động từ.

    – Đứng sau chủ ngữ (trong 1 mệnh đề)

    `text{VD: She goes to school every day.}`

    – Động từ to be đứng trước trạng từ chỉ tần suất, động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất

    `text{VD: He is always late for school.}`

            `text{He never goes to school on time}`

    4. Trạng từ

    – Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để nhấn mạnh

    `text{VD: Hopefully, my dream will come true one day.}`
    – Đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ

    `text{VD: He runs away quickly / He quickly run away}`
    – Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ:

    `text{VD: This cake is extremely delicous}`
    – Đứng trước trạng từ khác để bổ nghĩa cho trạng từ đó:

    `text{VD: He swims terrifically well}`

    `text{Trên đây mình đã liệt kê đầy đủ những trật tự từ loại, chúc bạn học tốt!}`

    `text{Nếu thấy hay thì cho mình xin ctlhn về cho nhóm nhé :D}`

    Bình luận
  2. danh:

    Sau Tobe: I am a student.

    Sau tính từ : nice school…

    đầu câu làm chủ ngữ .

    động:

    – Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday

    .- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

    tính:

    Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…

    Sau TOBE:

    trạng:

    Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)

    Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)

    * Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.

    Bình luận

Viết một bình luận