Viết cách dùng, dấu hiệu nhận biết , công thức khẳng định,phủ định , câu hỏi của động từ ” to be” và động từ thường thò hiện tại đơn

Viết cách dùng, dấu hiệu nhận biết , công thức khẳng định,phủ định , câu hỏi của động từ ” to be” và động từ thường thò hiện tại đơn

0 bình luận về “Viết cách dùng, dấu hiệu nhận biết , công thức khẳng định,phủ định , câu hỏi của động từ ” to be” và động từ thường thò hiện tại đơn”

  1. Cách dùng : diễn tả hành động thường xuyên xảy ra 

    To be: 

    Khẳng định : am , is, are

    Phủ định : am not, isn’t, aren’t

    Động từ thường: V or V/(es/s)

    Phủ định : don’t /doesn’t 

    Dấu hiệu : always, usually, often, sometimes, …

    Bình luận
  2. Bài lm nek

    Nhớ vote cho mk 5 sao nhá ????

    1. Form (Công thức)

    a. With ‘to be’ (với động từ ‘to be’)

    (+) S + is / am / are + …

    (-) S + is / am / are + not + …

    (?) Is / Am / Are + S + …?

    Chú ý:

    -> Cách viết tắt:

    is not = isn’t; are not = aren’t

    -> Sử dụng các ngôi ứng với động từ ‘to be’ và cách viết tắt

    +) I + am = I’m

    +) We / You / They + are = We’re / You’re / They’re

    +) He / She / It + is = He’s / She’s / It’s

    b. With Regular Verbs (với động từ thường)

    (+) S + V (inf-s-es)

    (-) S + do / does + not + V (inf)

    (?) Do / Does + S + V (inf)

    Chú ý

    -> Đối với câu khẳng định

    +) Chủ ngữ là I / We / You / They / 2 người trở lên… thì V giữ nguyên, không chia.

    +) Chủ ngữ là He / She / It / 1 người… thì V phải thêm đuôi -s hoặc -es vào sau nó.

    -> Đối với câu phủ định và nghi vấn.

    +) Chủ ngữ là I / We / You / They / 2 người trở lên… thì đi với trợ động từ ‘do’, V không chia.

    +) Chủ ngữ là He / She / It / 1 người… thì đi với trợ động từ ‘does’, V cũng không chia.

    +) Cách viết tắt trong câu phủ định:

    do not = don’t; does not = doesn’t

    -> Quy tắc thêm -s hoặc -es đối với câu khẳng định có chủ ngữ là He / She / It / 1 người… 

    +) Trường hợp động từ có tận cùng là 1 phụ âm + đuôi -y thì ta bỏ -y rồi thêm đuôi -ies sau động từ.

    +) Thêm -es vào động từ có tận cùng là -o, -s, -ss, -x, -sh, -ch, -z, -zz,…

    +) Thêm -s vào những trường hợp sau:

    -Khi động từ có tận cùng là 1 nguyên âm (ue oai) + đuôi -y

    -Các trường hợp còn lại không tận cùng bởi những âm trên.

    -> Trường hợp đặc biệt: Câu khẳng định có chủ ngữ là He / She / It / 1 người… với động từ là ‘have’ thì dạng chia động từ của nó là ‘has’

    2. Usage (Cách dùng)

    -Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, mang tính chất thường xuyên.

    Eg: I always brush my teeth.

    -Dùng để diễn tả thói quen hàng ngày.

    Eg: I get up at six o’clock every morning.

    -Dùng để diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.

    Eg: The Earth moves around the Sun.

    -Dùng để nói về lịch trình, sự kiện,…

    Eg: Our school year starts next week, on September 5th.

    3. Following adverbs (Trạng từ đi kèm)

    a. Nhóm trạng từ diễn tả tần suất

    -always : luôn luôn

    -usually : thường xuyên

    -often : thường thường

    -sometimes : thỉnh thoảng

    -generally : nói chung, thường thường

    -normally : thông thường, như thường lệ

    -occasionally : thỉnh thoảng, đôi khi

    -seldom : ít khi, hiếm khi

    -hardly : hầu như không

    -rarely : ít khi, hiếm khi

    -never: không bao giờ

    -constantly : luôn luôn

    -> Vị trí trong câu: Đứng sau động từ ‘to be’ và đứng trước động từ thường

    b. Các cụm từ chỉ mức độ thường xuyên.

    -Dạng, hình thức cụm trạng từ:

    A + a / per + B

    Trong đó:

    +) A là những từ chỉ số lần lặp lại của sự việc.

    Eg: three times, twice, once,…

    +) B là những từ chỉ đơn vị thời gian.

    Eg: week, month, year,…

    -Những cụm sử dụng thông dụng:

    +Once a week : 1 tuần 1 lần

    +Twice a month : 2 lần 1 tháng

    +Three times a year : 3 lần 1 năm

    -> Vị trí trong câu: thường đứng ở cuối câu.

    c. Các cụm khác.

    -every + N (time)

    Eg: +) everyday: hàng ngày

    +) every week: hàng tuần

    +) every morning : mỗi buổi sáng

    -nowadays : ngày nay

    -> Vị trí đứng của các cụm này tùy thuộc vào câu, chúng có thể đứng đầu, đứng cuối tùy thích.

    Bình luận

Viết một bình luận