Viết cách dùng, dấu hiệu nhận biết , công thức khẳng định,phủ định , câu hỏi của động từ ” to be” và động từ thường thò hiện tại đơn
Viết cách dùng, dấu hiệu nhận biết , công thức khẳng định,phủ định , câu hỏi của động từ ” to be” và động từ thường thò hiện tại đơn
Cách dùng : diễn tả hành động thường xuyên xảy ra
To be:
Khẳng định : am , is, are
Phủ định : am not, isn’t, aren’t
Động từ thường: V or V/(es/s)
Phủ định : don’t /doesn’t
Dấu hiệu : always, usually, often, sometimes, …
Bài lm nek
Nhớ vote cho mk 5 sao nhá ????
1. Form (Công thức)
a. With ‘to be’ (với động từ ‘to be’)
(+) S + is / am / are + …
(-) S + is / am / are + not + …
(?) Is / Am / Are + S + …?
Chú ý:
-> Cách viết tắt:
is not = isn’t; are not = aren’t
-> Sử dụng các ngôi ứng với động từ ‘to be’ và cách viết tắt
+) I + am = I’m
+) We / You / They + are = We’re / You’re / They’re
+) He / She / It + is = He’s / She’s / It’s
b. With Regular Verbs (với động từ thường)
(+) S + V (inf, -s, -es)
(-) S + do / does + not + V (inf)
(?) Do / Does + S + V (inf)
Chú ý:
-> Đối với câu khẳng định
+) Chủ ngữ là I / We / You / They / 2 người trở lên… thì V giữ nguyên, không chia.
+) Chủ ngữ là He / She / It / 1 người… thì V phải thêm đuôi -s hoặc -es vào sau nó.
-> Đối với câu phủ định và nghi vấn.
+) Chủ ngữ là I / We / You / They / 2 người trở lên… thì đi với trợ động từ ‘do’, V không chia.
+) Chủ ngữ là He / She / It / 1 người… thì đi với trợ động từ ‘does’, V cũng không chia.
+) Cách viết tắt trong câu phủ định:
do not = don’t; does not = doesn’t
-> Quy tắc thêm -s hoặc -es đối với câu khẳng định có chủ ngữ là He / She / It / 1 người…
+) Trường hợp động từ có tận cùng là 1 phụ âm + đuôi -y thì ta bỏ -y rồi thêm đuôi -ies sau động từ.
+) Thêm -es vào động từ có tận cùng là -o, -s, -ss, -x, -sh, -ch, -z, -zz,…
+) Thêm -s vào những trường hợp sau:
-Khi động từ có tận cùng là 1 nguyên âm (ue oai) + đuôi -y
-Các trường hợp còn lại không tận cùng bởi những âm trên.
-> Trường hợp đặc biệt: Câu khẳng định có chủ ngữ là He / She / It / 1 người… với động từ là ‘have’ thì dạng chia động từ của nó là ‘has’
2. Usage (Cách dùng)
-Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, mang tính chất thường xuyên.
Eg: I always brush my teeth.
-Dùng để diễn tả thói quen hàng ngày.
Eg: I get up at six o’clock every morning.
-Dùng để diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
Eg: The Earth moves around the Sun.
-Dùng để nói về lịch trình, sự kiện,…
Eg: Our school year starts next week, on September 5th.
3. Following adverbs (Trạng từ đi kèm)
a. Nhóm trạng từ diễn tả tần suất
-always : luôn luôn
-usually : thường xuyên
-often : thường thường
-sometimes : thỉnh thoảng
-generally : nói chung, thường thường
-normally : thông thường, như thường lệ
-occasionally : thỉnh thoảng, đôi khi
-seldom : ít khi, hiếm khi
-hardly : hầu như không
-rarely : ít khi, hiếm khi
-never: không bao giờ
-constantly : luôn luôn
-> Vị trí trong câu: Đứng sau động từ ‘to be’ và đứng trước động từ thường
b. Các cụm từ chỉ mức độ thường xuyên.
-Dạng, hình thức cụm trạng từ:
A + a / per + B
Trong đó:
+) A là những từ chỉ số lần lặp lại của sự việc.
Eg: three times, twice, once,…
+) B là những từ chỉ đơn vị thời gian.
Eg: week, month, year,…
-Những cụm sử dụng thông dụng:
+Once a week : 1 tuần 1 lần
+Twice a month : 2 lần 1 tháng
+Three times a year : 3 lần 1 năm
-> Vị trí trong câu: thường đứng ở cuối câu.
c. Các cụm khác.
-every + N (time)
Eg: +) everyday: hàng ngày
+) every week: hàng tuần
+) every morning : mỗi buổi sáng
-nowadays : ngày nay
-> Vị trí đứng của các cụm này tùy thuộc vào câu, chúng có thể đứng đầu, đứng cuối tùy thích.