Viết sơ đồ tư duy cho câu bị động các thì: – Hiện tại đơn. – Hiện tại tiếp diễn. – Quá khứ đơn. – Động từ huyết thiếu

Viết sơ đồ tư duy cho câu bị động các thì: – Hiện tại đơn. – Hiện tại tiếp diễn. – Quá khứ đơn. – Động từ huyết thiếu

0 bình luận về “Viết sơ đồ tư duy cho câu bị động các thì: – Hiện tại đơn. – Hiện tại tiếp diễn. – Quá khứ đơn. – Động từ huyết thiếu”

  1. I- Phân biệt câu bị động

    1. Câu chủ động:

    * Cách sử dụng:

    Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động

    Ví dụ:

     Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)

    Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.

    * Dạng thức thông thường của câu chủ động:

                                                                            S+V+O

    Trong đó:       S(subject): Chủ ngữ

                            V (verb): động từ

                            O (object): tân ngữ

    CHÚ Ý:

    – Động từ trong câu sẽ chia theo thì.

    Ví dụ:

    – My parents are preparing a lot of delicious cakes.

                S                      V                                 O

    Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

    2. Câu bị động:

    * Cách sử dụng:

    – Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

    Ví dụ:

     My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)

    Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

    * Dạng thức của câu bị động.

                                                                         Be + Participle verb two

    Trong đó:       be:  động từ “to be”

                            Participle verb two: Động từ phân từ hai

    CHÚ Ý:

    Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)

    Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).

    II- CÂU BỊ ĐỘNG

    1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

         Chủ động:             S + V + O

     

             Bị động:      S +  be + Participle verb two + (by + O)

    CHÚ Ý:

    – TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.

    – ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

    – CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).

    Ví dụ:

    –  Chủ động: They will sell their house next year.

                           S           V             O   

    -> Bị động: Their house will be sold by the next year.

                                  S        be + VpII    by + O

    2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

    Các thì,Chủ động,Bị động

    (Mình làm thêm mấy thì này để giúp bạn vận dụng tốt hơn)

    1. Hiện tại đơn

    S + V(s/es) + O

    Ví dụ:

    – Mary studies English every day.

          S+ is/am/are + Participle verb two + (by + O)

    Ví dụ:

    – English is studied by Mary every day.

    2. Hiện tại tiếp diễn

    S + is/am/are + V-ing + O

    Ví dụ:

    – He is planting some trees now.

    S + is/am/are + being + Participle verb two+ (by + O)

    Ví dụ:

    – Some trees are being planted (by him) now.

    3. Quá khứ đơn

    S + V-ed + O

    Ví dụ:

    – She wrote a letter yesterday.

    S + was/were + Participle verb two + (by + O)

    Ví dụ:

    – A letter was written (by her) yesterday.

    4. Quá khứ tiếp diễn

    S + was/were + V-ing + O

    Ví dụ:

    – They were buying a car at 9 am yesterday.

    S + was/were +being + Participle verb two + (by + O)

    Ví dụ:

    – A car was being bought at 9 am yesterday.

    5. Hiện tại hoàn thành

    S + have/ has + Participle verb two + O

    Ví dụ:

    – My parents have given me a new bike on my birthday.

    S + have/ has + been + Participle verb two + (by + O)

    Ví dụ:

    – A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

    6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    S + have/ has + been + V-ing + O

    Ví dụ:

    – John has been repairing this car for 2 hours.

    S + have/ has + been + being +Participle verb two+(by  + O)

    Ví dụ:

    – This car has been being repaired by John for 2 hours.

    7. Quá khứ hoàn thành

    S + had + Participle verb two + O

    Ví dụ:

    – He had finished his report before 10 p.m yesterday.

    S + had + been + Participle verb two + (by O)

    Ví dụ:

    – His report had been finished before 10 p.m yesterday.

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    S + had + been + V-ing + O

     

    Ví dụ:

    – I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

    S + had + been + being + Participle verb two + (by + O)

    Ví dụ:

    – The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

    9. Tương lai đơn

    S + will + V(nguyên thể) + O

    Ví dụ:

    – She will do a lot of things tomorrow.

    S + will + be + Participle verb two + (by O)

    Ví dụ:

    – A lot of things will be done tomorrow.

    10. Tương lai tiếp diễn

    S + will + be +V-ing + O

    Ví dụ:

    – She will be taking care of her children at this time tomorrow

    S + will + be + being + Participle verb two + (by O)

    Ví dụ:

    – Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

    11. Tương lai hoàn thành

    S + will + have + VpII + O

    Ví dụ:

    –  She will have finished her studies by the end of this year.

    S + will + have + been + Participle verb two + (by O)

    Ví dụ:

    – Her studies will have been finished by the end of this year.

    12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

    S + will + have + been + V-ing + O

    Ví dụ:

    – I will have been teaching English for 5 years by next week.

    S + will + have +been + being + Participle verb two + (by O)

    Ví dụ:

    – English will have been being taught by me for 5 years by next week.

    (Ok chưa)Cho xin hay nhất !

    Bình luận
  2. Thì

    Chủ động

    Bị động

    Hiện tại đơn

    S + V(s/es) + O

    S + am/is/are + P2

    Hiện tại tiếp diễn

    S + am/is/are + V-ing + O

    S + am/is/are + being + P2

    Hiện tại hoàn thành

    S + have/has + P2 + O

    S + have/has + been + P2

    Quá khứ đơn

    S + V(ed/Ps) + O

    S + was/were + P2

    Quá khứ tiếp diễn

    S + was/were + V-ing + O

    S + was/were + being + P2

    Quá khứ hoàn thành

    S + had + P2 + O

    S + had + been + P2

    Tương lai đơn

    S + will + V-infi + O

    S + will + be + P2

    Tương lai hoàn thành

    S + will + have + P2 + O

    S + will + have + been + P2

    Tương lai gần

    S + am/is/are going to + V-infi + O

    S + am/is/are going to + be + P2

    Động từ khuyết thiếu:

    S + ĐTKT + V-infi + O

    S + ĐTKT + be + P2

    Chúc bạn học tốt!!!

    Bình luận

Viết một bình luận