0,5 lít HCl 0,02M và H2SO4 0,04M tác dụng với dung dịch có 0,04 mol Na.AlO2.Tính khối lượng kết tủa(tính bằng 2 cách) 25/09/2021 Bởi Eden 0,5 lít HCl 0,02M và H2SO4 0,04M tác dụng với dung dịch có 0,04 mol Na.AlO2.Tính khối lượng kết tủa(tính bằng 2 cách)
Đáp án: Giải thích các bước giải: $n_{HCl} = 0,5.0,02 = 0,01(mol)$ $n_{H_2SO_4} = 0,5.0,04 = 0,02(mol)$ Cách 1 : Áp dụng công thức tính nhanh : $n_{H^+} = 4n_{AlO_2^-} – 3n_{Al(OH)_3}$ $⇔ n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 4n_{NaAlO_2} – 3n_{Al(OH)_3$$⇔ 0,01 + 0,02.2 = 0,04.4 – 3n_{Al(OH)_3}$$⇔ n_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}(mol)$$⇒ m_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}.78 = 2,86(gam)$ Cách 2 : $n_{H^+} = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$ $AlO_2^- + H^+ + H_2O → Al(OH)_3$Theo PTHH : $n_{H^+(pư)} = n_{Al(OH)_3} = n_{AlO_2^-} = 0,04(mol)$$⇒ n_{H^+(dư)} = 0,05 – 0,04 = 0,01(mol)$ $Al(OH)_3 + 3H^+ \to Al^{3+} + 3H_2O$ Ta có: $n_{Al(OH)_3(bị\ hòa\ tan)} = \dfrac{1}{3}n_{H^+} = \dfrac{1}{300}(mol)$$⇒ n_{Al(OH)_3(thu\ được)} = 0,04 – \dfrac{1}{300} = \dfrac{11}{300}(mol)$$⇒ m_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}.78 = 2,86(gam)$ Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{HCl} = 0,5.0,02 = 0,01(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,5.0,04 = 0,02(mol)$
Cách 1 : Áp dụng công thức tính nhanh :
$n_{H^+} = 4n_{AlO_2^-} – 3n_{Al(OH)_3}$
$⇔ n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 4n_{NaAlO_2} – 3n_{Al(OH)_3$
$⇔ 0,01 + 0,02.2 = 0,04.4 – 3n_{Al(OH)_3}$
$⇔ n_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}(mol)$
$⇒ m_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}.78 = 2,86(gam)$
Cách 2 :
$n_{H^+} = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$AlO_2^- + H^+ + H_2O → Al(OH)_3$
Theo PTHH :
$n_{H^+(pư)} = n_{Al(OH)_3} = n_{AlO_2^-} = 0,04(mol)$
$⇒ n_{H^+(dư)} = 0,05 – 0,04 = 0,01(mol)$
$Al(OH)_3 + 3H^+ \to Al^{3+} + 3H_2O$
Ta có:
$n_{Al(OH)_3(bị\ hòa\ tan)} = \dfrac{1}{3}n_{H^+} = \dfrac{1}{300}(mol)$
$⇒ n_{Al(OH)_3(thu\ được)} = 0,04 – \dfrac{1}{300} = \dfrac{11}{300}(mol)$
$⇒ m_{Al(OH)_3} = \dfrac{11}{300}.78 = 2,86(gam)$