1) Anken X có tỉ khối hơi so với hiđro là 35. X là: A. C6H14 B. C6H6 C. C6H12 D. C5H10 2) 2,8g anken Z phản ứng vừa đủ với 200ml dd brom 0

1) Anken X có tỉ khối hơi so với hiđro là 35. X là:
A. C6H14
B. C6H6
C. C6H12
D. C5H10
2) 2,8g anken Z phản ứng vừa đủ với 200ml dd brom 0,25M. Công thức phân tử Z là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10

0 bình luận về “1) Anken X có tỉ khối hơi so với hiđro là 35. X là: A. C6H14 B. C6H6 C. C6H12 D. C5H10 2) 2,8g anken Z phản ứng vừa đủ với 200ml dd brom 0”

  1. Đáp án: a) câuD C5H10

     b) Câu C

    Giải thích các bước giải:a) Gọi CTPt anken làCnH2n

    M chất X=35.2=70

     pt: 14X=70=>x=5=>CTPT C5H10

    b) nBr2=0,25.0,5=0,05mol=>mBr2=0,05.160=8g

    pt:14X.8=160.2,8=>n=4=>Chọn câu C

    Bình luận
  2. Đáp án:

    1. D

    2. C

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1: 

    Anken $X$ có công thức là $C_nH_{2n}$

    $\begin{gathered} {M_X} = 35.2 = 70 \to 14n = 70 \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,n = 5 \hfill \\ \end{gathered} $

    Vậy công thức của anken là ${C_5}{H_{10}}$

    Câu 2:

    Anken $Z$ có công thức là $C_nH_{2n}$

    PTHH: ${C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}$

    Ta có:  ${n_{{C_n}{H_{2n}}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,2.0,25 = 0,05\,\,mol$

    $ \to {M_{{C_n}{H_{2n}}}} = \dfrac{{2,8}}{{0,05}} = 56$

    $ \to 14n = 56 \to n = 4$

    Công thức phân tử của $Z$ là ${C_4}{H_8}$

    Bình luận

Viết một bình luận