1. Áp lực là gì ? TD của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
2. Viết CT tính áp suất , nêu rõ tên và đại lượng và đơn vị đo các đại lượng
3. Chất lỏng gây áp suất theo những phương nào? Viết CT tính áp suất chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị do các đại lg
4. Nêu nguyên lý bình thông nhau
5. Áp suất khí quyển = 76cm thủy ngân có nghĩa là gì ? áp suất này bằng bnh N trên m vuông.
6.CT tính lực đẩy Ác si mét, nêu rõ tên và đại lượng và đơn vị đo các đại lượng
7. Nêu điều kiện để 1 vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng
8. Khi nào có công cơ học. Viết CT tính công cơ học, nêu rõ tên và đại lượng và đơn vị đo các đại lượng
9. Độ lớn của vận tốc cho ta bt điều gì ? Công thức tính vận tốc ? Nêu rõ tên đại lượng, nêu tên đơn vị thường dùng của vận tốc
10. CĐ đều là gì ? CĐ ko đều là gì ? VD ? ( mỗi cái lấy 1 cái)
11. TS nói lực là 1 đại lượng vecto. Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vecto lực
12. 2 lực cân bằng là gì ? Nêu KQ 1 vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
13. TS nói mọi vật đều có quán tính
14. Khi nào có lực ma sát trượt, lực ma sát lăn ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng ntn ?
ZÚP MÌNH VỚI, KHÔNG CẦN DÀI DÒNG QUÁ NHAAA CẢM ƠN
1. -Áp lực là lực ép tác động trên diện tích bề mặt của một vật theo phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
-Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố: Diện tích tiếp xúc, độ lớn của áp lực.
2.
p=F/S
Trong đó :
+ F : áp lực tác dụng có đơn vị là niuton (N).
+ S: diện tích bị ép có đơn vị là mét vuông (m2).
p : áp suất có đơn vị là paxcan (Pa) hay niuton trên mét vuông (N/m2).
3.-Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
–Công thức tính áp suất: p = d.h
Trong đó:
+ h: độ cao của cột chất lỏng, tính từ điểm tính tới mặt thoáng chất lỏng, đơn vị m
+ d:trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị N/m3
4.Nguyên lý hoạt động bình thông nhau: trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao
5. -Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
-Áp suất khí quyển là : p = d.h = 136 000.0,76 = 103360 N/m2
6.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-met : FA = d.V
Trong đó :
FA : là lực đẩy Ác-si-mét, đơn vị đo : N
d : trọng lượng riêng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ , đơn vị đo : N/m3
V : Thể tích của vật (thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, đơn vị đo : m3
7.
– Chìm xuống : P > FA
– Nổi lên : P < FA
– Lơ lửng : P = FA
Trong đó :
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
8.- Công cơ xuất hiện khi có một lực tác dụng vào làm vật chuyển dời.
– Công thức : A = F . s A=F.s
Trong đó :
A : Công cơ học (1J = 1N.m)
F: Lực tác dụng (N)
s : quãng đường mà vật di chuyển (m)
9.
– Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
– Công thức tính vận tốc :
v=s/t, trong đó :
+)s là độ dài quãng đường đi đc,
+)t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
10.
– Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
vd:Nếu cánh quạt chuyển động với tần số là 400 vòng/phút và tần số của nó không thay đổi thì cánh quạt chuyển động đều
– Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
vd:Nếu như bạn đi chiếc xe đạp trên một con đừơng thẳng và đến một lối rẽ nào đó bạn giảm tốc độ lại để đi qua lối rẽ đó rồi bạn lại đi với tốc độ nhanh dần hoặc giảm dần thì đó là chuyển động không đều
P=FS
1 Áp lực là lực ép tác động trên diện tích bề mặt của một vật theo phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
Lực ép vuông góc với diện tích bề mặt chịu lực
2
P=F/S
trong đó P là áp suất
F là lực tác dụng lên bề mặt có diện tích là S
3
Theo mọi phương
Công thức tính áp suất: p = d.h
Trong đó:
+ h: độ cao của cột chất lỏng, tính từ điểm tính tới mặt thoáng chất lỏng, đơn vị m
+ d:trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị N/m3
Ký hiệu: p
Đơn vị: N/m2, Pa (Pascal[1])
4 Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên nguyên lý Pascal: Chất lỏng đựng trong một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất đến mọi nơi trong chất lỏng. 3)Hoạt động: Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực f sẽ gây ra một áp suất p = f/s.
5
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76 cm.
Áp suất khí quyển là : p = d.h = 136 000.0,76 = 103360 N/m2
6
:Fa=d.v D là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất longwr bị vật chiếm chổ
7 Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. – Chìm xuống khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét, hay trọng lượng riêng của vật lớn hơn tọng lượng riêng của chất lỏng (P> FA hay d1>d2), với d1 là trọng lượng riêng của vật, d2 là trọng lượng riêng của chất lỏng.
8 Chỉ có “công cơ học” khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực.
A=F⋅s(A=P⋅h)A=F⋅s(A=P⋅h)
Trong đó :
F(P):F(P): là lực tác dụng (trọng lượng của vật) (N)
s(h):s(h): là quãng đường vật di chuyển (chiều cao vật di chuyển) (m)
A:A: là công cơ học (J)
Đơn vị của công cơ học là Jun (J) :
1J=1N⋅1m=1N.m1J=1N⋅1m=1N.m
1kJ=1000J
9 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Lưu ý: Khi cùng chuyển động trên một quãng đường như nhau, chuyển động nào càng mất ít thời gian hơn thì chuyển động đó càng nhanh.
Như vậy, với bài này các em cần nhớ được công thức tính vận tốc là v = s/t từ đó có thể suy ra công thức tính quãng đường s = v.t và công thức tính thời gian t = s/v. Đồng thời các em cũng cần lưu ý đơn vị của vận tốc hợp pháp được tính là m/s hoặc km/h.
10 Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.VD: một chiếc xe lửa đi từ trạm này sang trạm khác
– Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
11
– Lực là một đại lượng véc tơ vì:
Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều. Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều được gọi là một đại lượng véc tơ. – Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỷ xích cho trước.
Ví dụ : Ta biễu diện lực tác dụng lên vật có P=2N.
12
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
kết quả của hai lực cân bằng là một vật đg đứng yên nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì tiếp tục đứng yên
13
Vì mọi vật đều ko thể thay đổi vận tốc đột ngột được khi chịu tác dụng của lực
14
– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác
VD: Bánh xe đạp đang quay, bóp nhẹ phanh thì vành bánh xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại
– Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác
VD: Búng hòn bi trên mặt đất, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại
– Lực ma sát nghỉ sinh ra khi một vật bị tác dụng của vật khác
VD: Chiếc giường đang đứng yên trong phòng
@thienhuong
đã làm e phải buồn đã làm e phải đau
a xl e h nơi đâu