§1. BÀI TẬP VỀ OXIT Câu 1: Cho các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, K2O, CO, Al2O3, MgO, N2O, ZnO, CuO, NO2, NO, P2O5. Phân loại các oxit trên? Câu 2: Cho n

§1. BÀI TẬP VỀ OXIT
Câu 1: Cho các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, K2O, CO, Al2O3, MgO, N2O, ZnO, CuO, NO2, NO, P2O5. Phân loại các oxit trên?
Câu 2: Cho những oxit sau: BaO, Al2O3, SO2, P2O5, FeO, K2O, CO2. Oxit nào tác dụng được với:
a) Nước b) HNO3 c) KOH
Viết các PTHH.
Câu 3: Điền các oxit phù hợp vào chỗ trống. Viết PT và cân bằng PT.
a) axit sunfuric + ………. —–> sắt (II) sunfat + nước
b) axit clohidic + ………. —–> nhôm clorua + nước
c) axit photphoric + ……….. —–> kali photphat + nước
d) natri hidroxit + ……….. —–> natri cacbonat + nước
e) canxi hidroxit + ………. —–> canxi photphat + nước
f) nước + ……… —–> axit sunfuric
g) nước + ……… —–> axit cacbonic
h) kali oxit + ………. —–> kali sunfit
i) natri oxit + ……… —–> natri cacbonat
Câu 4: Cho các chất sau: H2O, NaOH, CaO, SO2. Những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Viết PTHH?
Câu 5: Cho 1,8g FeO tác dụng với 100g dd H2SO4 3,92%.
a) Viết PTHH?
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Cho 3,6g CuO tác dụng với 100g dd HCl 3,65%
a) Viết PTHH?
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 7: Sục 6,72 (l) khí SO3 vào 100ml H2O. TÍnh CM của dd axit thu được?
Câu 8: Cho 14,2g P2O5 vào 85,8g H2O thu được dd axit photphoric.
a) Viết PTHH?
b) Tính C% của dd axit thu được?
c) Dung dịch axit thu được có thể hòa tan được bao nhiêu gam Na2O?
Câu 9: Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl.
a) Viết PTHH?
b) Tính CM của dd HCl đã dùng?
c) Tính C% của dd muối thu được biết dHCl = 0,992 g/ml?
Câu 10: Cho hỗn hợp bột CaO và MgO. Làm cách nào để thu được MgO từ hỗn hợp trên. Viết PTHH?
Trả lời hộ e với ạ :<

0 bình luận về “§1. BÀI TẬP VỀ OXIT Câu 1: Cho các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, K2O, CO, Al2O3, MgO, N2O, ZnO, CuO, NO2, NO, P2O5. Phân loại các oxit trên? Câu 2: Cho n”

  1. Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Oxit axit: \(SO_3;\ N_2O;\ NO_2;\ P_2O_5\)

    Oxit bazơ: \(CaO;\ Fe_2O_3;\ K_2O;\ MgO;\ CuO\)

    Oxit trung tính: \(CO;\ NO\)

    Oxit lưỡng tính: \(Al_2O_3;\ ZnO\)

    Câu 2:

    a, Oxit tác dụng được với nước: \(BaO;\ SO_2;\ P_2O_5;\ K_2O;\ CO_2\)

    \(\begin{array}{l} PTHH:\\ BaO+H_2O\to Ba(OH)_2\\ SO_2+H_2O\to H_2SO_3\\ P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4\\ K_2O+H_2O\to 2KOH\\ CO_2+H_2O\to H_2CO_3\end{array}\)

    b, Oxit tác dụng được với \(HNO_3:\ BaO;\ Al_2O_3;\ FeO;\ K_2O\)

    \(\begin{array}{l} PTHH:\\ BaO+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HNO_3\to 2Al(NO_3)_3+3H_2O\\ FeO+2HNO_3\to Fe(NO_3)_2+H_2O\\ K_2O+2HNO_3\to 2KNO_3+H_2O\end{array}\)

    c, Oxit tác dụng được với \(KOH:\ Al_2O_3;\ SO_2;\ P_2O_5;\ CO_2\)

    \(\begin{array}{l} PTHH:\\ Al_2O_3+2KOH\to 2KAlO_2+H_2O\\ SO_2+KOH\to KHSO_3\\ SO_2+2KOH\to K_2SO_3+H_2O\\ P_2O_5+6KOH\to 2K_3PO_4+3H_2O\\ CO_2+KOH\to KHCO_3\\ CO_2+2KOH\to K_2CO_3+H_2O\end{array}\)

    Câu 3:

    \(\begin{array}{l} a,\ H_2SO_4+FeO\to FeSO_4+H_2O\\ b,\ 6HCl+Al_2O_3\to 2AlCl_3+3H_2O\\ c,\ 2H_3PO_4+3K_2O\to 2K_3PO_4+3H_2O\\ d,\ 2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O\\ e,\ 3Ca(OH)_2+2H_3PO_4\to Ca_3(PO_4)_2+6H_2O\\ f,\ H_2O+SO_3\to H_2SO_4\\ g,\ H_2O+CO_2\to H_2CO_3\\ h,\ K_2O+SO_2\to K_2SO_3\\ i,\ Na_2O+CO_2\to Na_2CO_3\end{array}\)

    Câu 4:

    Những cặp chất có thể tác dụng với nhau:

    \(\begin{array}{l} -\ H_2O;\ CaO\\ -\ H_2O;\ SO_2\\ -\ NaOH;\ SO_2\\ -\ CaO;\ SO_2\\ PTHH:\\ H_2O+CaO\to Ca(OH)_2\\ H_2O+SO_2\to H_2SO_3\\ NaOH+SO_2\to NaHSO_3\\ 2NaOH+SO_2\to Na_2SO_3+H_2O\\ CaO+SO_2\to CaSO_3\end{array}\)

    Câu 5:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\ b,\ n_{FeO}=\dfrac{1,8}{72}=0,025\ mol.\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\times 3,92\%}{98}=0,04\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,025}{1}<\dfrac{0,04}{1}\\ ⇒H_2SO_4\ \text{dư.}\\ ⇒n_{H_2SO_4}\text{(dư)}=0,04-0,025=0,015\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{FeSO_4}=n_{FeO}=0,025\ mol.\\ m_{\text{dd spư}}=m_{FeO}+m_{\text{dd H$_2$SO$_4$}}=1,8+100=101,8\ g.\\ ⇒C\%_{H_2SO_4}\text{(dư)}=\dfrac{0,015\times 98}{101,8}\times 100\%=1,44\%\\ C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,025\times 152}{101,8}\times 100\%=3,73\%\end{array}\)

    Câu 6:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ b,\ n_{CuO}=\dfrac{3,6}{80}=0,045\ mol.\\ n_{HCl}=\dfrac{100\times 3,65\%}{36,5}=0,1\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,045}{1}<\dfrac{0,1}{2}\\ ⇒HCl\ \text{dư.}\\ ⇒n_{HCl}\text{(dư)}=0,1-(0,045\times 2)=0,01\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,045\ mol.\\ m_{\text{dd spư}}=m_{CuO}+m_{\text{dd HCl}}=3,6+100=103,6\ g.\\ ⇒C\%_{HCl}\text{(dư)}=\dfrac{0,01\times 36,5}{103,6}\times 100\%=0,35\%\\ C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,045\times 135}{103,6}\times 100\%=5,86\%\end{array}\)

    Câu 7:

    \(\begin{array}{l} PTHH:SO_3+H_2O\to H_2SO_4\\ n_{SO_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,3\ mol.\\ ⇒C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\ M.\end{array}\)

    Câu 8:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4\ (1)\\ b,\ n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\ mol.\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\ mol.\\ m_{\text{dd spư}}=m_{P_2O_5}+m_{H_2O}=14,2+85,8=100\ g.\\ ⇒C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2\times 98}{100}\times 100\%=19,6\%\\ c,\ PTHH:3Na_2O+2H_3PO_4\to 2Na_3PO_4+3H_2O\ (2)\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{Na_2O}=\dfrac{3}{2}n_{H_3PO_4}=0,3\ mol.\\ ⇒m_{Na_2O}=0,3\times 62=18,6\ g.\end{array}\)

    Câu 9:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ b,\ n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{CuO}=0,04\ mol.\\ ⇒C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\ M.\\ c,\ m_{\text{dd HCl}}=200\times 0,992=198,4\ g.\\ ⇒m_{\text{dd spư}}=m_{CuO}+m_{\text{dd HCl}}=1,6+198,4=200\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,02\ mol.\\ ⇒C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,02\times 135}{200}\times 100\%=1,35\%\end{array}\)

    Câu 10:

    Trích mẫu thử:

    Cho 2 mẫu thử vào nước:

    – Tan trong nước: \(CaO\)

    – Không tan trong nước: \(MgO\)

    \(\begin{array}{l} PTHH:CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận