1
Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI được xem là
A:
cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên trên thế giới.
B:
cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
C:
cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
D:
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
2
Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A:
Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.
B:
Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.
C:
Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
D:
Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.
3
Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật?
A:
Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh
B:
Hai chính quyền song song tồn tại.
C:
Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh.
D:
Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh
4
Nguyên nhân cơ bản nào chứng minh Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?..
A:
Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia – cô – banh.
B:
Thiết lập được nền cộng hoà tư sản
C:
Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
D:
Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng
5
Quốc gia nào ở Đông Nam Á thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa của tư bản phương Tây?
A:
Mã Lai (Ma-lay-xi-a)
B:
Xiêm (Thái Lan)
C:
Sing-ga-pore
D:
Việt Nam
6
Cuộc khủng hoảng (10/1929) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A:
Công nghiệp
B:
Nông nghiệp
C:
Tài chính
D:
Dịch vụ
7
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong các cuộc khởi nghĩa chống Anh của nhân dân Ấn Độ là
A:
khởi nghĩa của công nhân Bom-bay
B:
khởi nghĩa xi-pay
C:
cuộc biểu ình chống chính sách “chia để trị” 1905
D:
cuộc đấu tranh của Đảng quốc đại.
8
Lê-Nin gọi đế quốc nào là “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
A:
Mĩ
B:
Anh
C:
Đức
D:
Pháp
9
Nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A:
các nước châu Âu vươn lên mạnh mẽ sau chiến tranh, chi phối tình hình mọi mặt ở châu Âu.
B:
ác nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nhờ chiến tranh nên giàu lên nhanh chóng.
C:
các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp nặng nề về kinh tế, không ổn định về chính trị.
D:
các nước châu Âu dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ để khôi phục nên kinh tế,
10
Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)?
A:
Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).
B:
Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898).
C:
Do Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 – 06 – 1914).
D:
Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh – Bồ (1899 – 1902).
11
Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai so với chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm khác là
A:
Do hậu quả của cuộc đại khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B:
Đức là lò lửa gây ra chiến tranh.
C:
Có sự hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau.
D:
do mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc.
12
Đâu không phải là kết quả cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A:
Một nước cộng hoà ra đời, với hiến pháp 1787
B:
Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân.
C:
Tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển,
D:
Tạo điều kiện cho CNTB phát triển mạnh ở Anh.
13
Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã
A:
phát xít hóa chế độ
B:
thực hiện Chính sách mới, cải cách nền kinh tế, xã hội.
C:
liên kết chặt chẽ với các nước châu Âu trong việc giải quyết tình trạng khủng hoảng.
D:
thực hiện chính sách giải quyết thất nghiệp,
14
Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là
A:
chống chế độ Nga hoàng, chống chiến tranh đế quốc.
B:
chống sự bóc lột thậm tệ của giai cấp tư sản.
C:
đòi tự do, dân chủ, đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
D:
chống liên minh tư sản – phong kiến cấu kết với nhau áp bức, bóc lột nhân dân.
15
Năm 1870, Pháp tuyên chiến với Phổ nhằm
A:
giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước, ngăn cản quá trình thống nhất Đức.
B:
giúp đỡ giai cấp tư sản Đức hoàn thành thống nhất đất nước.
C:
gây thanh thế với Áo, nhằm khuất phục nước này.
D:
ngăn chặn âm mưu của Phổ trong việc thôn tính nước Pháp.
16
Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á?
A:
Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở Thổ Nhĩ Kì.
B:
Cách mạng Mông cổ.
C:
Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc,
D:
Cách mạng Ấn Độ.
17
Để khai thác, bóc lột thuộc địa ngày càng nhiều, thức dân phương Tây đã không thực hiện biện pháp nào?
A:
cướp đất, lập đồn điền trồng các loại cây công nghiệp, đáp ứng nhu cầu của CNTB.
B:
tăng thuế, đề ra nhiều loại thuế mới.
C:
vơ vét tài nguyên khoáng sản đưa về chính quốc hoặc xuất khẩu.
D:
mở mang, phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
1.D Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
2.C Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
3.B Hai chính quyền song song tồn tại.
4.A Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia- cô- banh.
5.B Xiêm (Thái Lan).
6.C Tài chính.
7.B Khởi nghĩa Xi-pay.
8.B Anh.
9.C Các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp nặng nề về kinh tế, không ổn định về chính trị.
10.C Do Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 – 06 – 1914).
11.A Do hậu quả của cuộc đại khủng hoảng kinh tế – xã hội.
12.D Tạo điều kiện cho CNTB phát triển mạnh ở Anh.
13.B Thực hiện Chính sách mới, cải cách nền kinh tế, xã hội.
14.A Chống chế độ Nga hoàng, chống chiến tranh đế quốc.
15.A Giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước, ngăn cản quá trình thống nhất Đức.
16.C Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc.
17.D Mở mang, phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
1.D
2.C
3.A
4.C
5.B
6.C
7.B
8.B
9.C
10.C
11.B
12.D
13.B
14.A
15. A
16. C
17. D