1, cách nhận biết phép lai phân tích 2,tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F2 trong quy luật phân li độc lập 3, nguyên nhân của biến dị tổ hợp 4, tại sao biến d

1, cách nhận biết phép lai phân tích
2,tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F2 trong quy luật phân li độc lập
3, nguyên nhân của biến dị tổ hợp
4, tại sao biến dị tổ hợp phong phú ở loài sinh vật sinh sản hữu tính

0 bình luận về “1, cách nhận biết phép lai phân tích 2,tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F2 trong quy luật phân li độc lập 3, nguyên nhân của biến dị tổ hợp 4, tại sao biến d”

  1. 1) Áp dụng định nghĩa của phép lai pt.

    +) Định nghĩa: Là lai giữa cá thể mang TT trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn(t/c`).

    Nếu đồng tính => cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội

    – Nếu kết quả phân tính => cá thể đó mang kiểu gen dị hợp.

    Ví dụ:

    P: AABb x aabb

    G: A; B; b   a;b

    F1: AaBb; Aabb (Phân tính)

    P: AABB x aabb

    G: A; B   a;b

    F1: AaBb (Đồng tính, F1 dị hợp)

    2.

    Gọi ${n}$ : số cặp alen phân li độc lập

    Tỉ lệ phân li KG: $(1:2:1)^{n}$ 

    Tỉ lệ phân li KH: $(3:1)^{n}$ 

    3.

    Nguyên nhân: Sự phát sinh trong quá trình giao phối do sự PLĐL và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST.

    4.

    Do phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh.

    (giải thích thêm)

    – Trong giảm phân có sự PLĐL và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST (có thể đọc thêm diễn biến của giảm phân trong SGK).

    – Trong thụ tinh có sự phối hợp/ kết hợp ngẫu nhiên giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ (Đ/nghĩa của thụ tinh)

    Bình luận

Viết một bình luận