1. Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
Al + S −to→ Al2S3
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl
K + H2O → KOH + H2
Fe + Cl2 −to→ FeCl3
2. Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).
Đáp án:
\(2/\\ m_{SO_3}=16\ g.\\ V_{CH_4}=8,96\ lít.\)
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ 2Al+3S\xrightarrow{t^o} Al_2S_3\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3+3NaCl\\ 2K+2H_2O\to 2KOH+H_2↑\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ 2/\\ n_{SO_3}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol.\\ ⇒m_{SO_3}=0,2.80=16\ g.\\ n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\ mol.\\ ⇒V_{CH_4}=0,4.22,4=8,96\ lít.\)
chúc bạn học tốt!
Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học:
2Al + 3S −to→ Al2S3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3
Câu 2:
nSO3= 4,48/22,4=0,2 (mol) → mSO3= 0,2 x 80 = 16 (gam).
nCH4= 6,4/16 = 0,4 (mol) → VCH4= 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít).