1. Cánh quạt của tua-bin gió có đường kính 4m đag quay đều với tốc độ 15vòng/phút. Tính tốc độ dài 1điểm ở đầu mút cánh quạt 2. 1 khối gỗ khối lượng 2

1. Cánh quạt của tua-bin gió có đường kính 4m đag quay đều với tốc độ 15vòng/phút. Tính tốc độ dài 1điểm ở đầu mút cánh quạt
2. 1 khối gỗ khối lượng 2kg đag nằm yên trên mặt sàn, nhẵn nằm ngang thì chịu tác dụng của lực F véctơ song song với mặt sàn. Vật đạt vận tốc 6m/s sau thời gian 12s tăng tốc.
a. Xđịnh gia tốc của khối gỗ
b. Tính F véctơ
c. Nếu F véctơ hướng lên và hợp với mặt sàn gốc a =30°. Xđịnh gia tốc của vật lúc này. Biết F ko đổi.
Đs: a(a=0,5m/s²); b(F=1N); c(a=0,25√3m/s²)

0 bình luận về “1. Cánh quạt của tua-bin gió có đường kính 4m đag quay đều với tốc độ 15vòng/phút. Tính tốc độ dài 1điểm ở đầu mút cánh quạt 2. 1 khối gỗ khối lượng 2”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    1.v = 1m/s\\
    2.\\
    a.a = 0,5m/{s^2}\\
    b.F = 1N\\
    c.a’ = 0,25\sqrt 3 m/{s^2}
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    1.

    Tốc độ góc caủa cánh quạt là:

    \(\omega  = \dfrac{{15}}{{60}} = 0,25rad/s\)

    Tốc độ dài . điểm ở đầu mút cánh quạt là:

    \(v = \omega r = 0,25.4 = 1m/s\)

    2.

    a.

    Gia tốc của khúc gỗ là:

    \(a = \dfrac{{v – {v_0}}}{t} = \dfrac{{6 – 0}}{{12}} = 0,5m/{s^2}\)

    b.

    Lực F tác dụng là:

    \(F = ma = 2.0,5 = 1N\)

    c.

    Gia tốc của vật lúc này là:

    \(\begin{array}{l}
    F\cos 30 = ma’\\
     \Rightarrow a’ = \dfrac{{F\cos 30}}{m} = \dfrac{{1\cos 30}}{2} = 0,25\sqrt 3 m/{s^2}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận