1.chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dạng du dịch sau: KL, Zn($NO_{3}$)$_{2}$ , $Na_{2}$$CO_{3}$, Ba$Cl_{2}$.
2.bằng PPHH, hãy phân biệt các dạng dung dịch đựng trong lọ mất nhãn sau: NaF, NaCl, NaBr và NaI.
1.chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dạng du dịch sau: KL, Zn($NO_{3}$)$_{2}$ , $Na_{2}$$CO_{3}$, Ba$Cl_{2}$. 2.bằng PPHH,
By Maria
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
_Trích mẫu thử
_Cho dd `Ba(OH)_2` dư vào 4 mẫu thử
+ mẫu thử tạo kết tủa sau đó kết tủa lại bị hòa tan hoàn toàn: `Zn(NO_3)_2`
`Zn(NO_3)_2 + 2Ba(OH)_2 \to BaZnO_2 + Ba(NO_3)_2 + 2H_2O`
+ mẫu thử tạo kết tủa trắng: `Na_2CO_3`
`Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH`
+ mẫu thử không hiện tượng: `BaCl_2, KCl`
_Lấy `Na_2CO_3` đã nhận biết cho vào 2 mẫu thử còn lại:
+ mẫu thử tạo kết tủa trắng: `BaCl_2`
`Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl`
+ mẫu thử không hiện tượng: `KCl`
2.
_Trích mẫu thử
_Cho dd `AgNO_3` vào 4 mẫu thử:
+ mẫu thử tạo kết tủa trắng: `NaCl`
`AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3`
+ mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt: `NaBr`
`AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3`
+ mẫu thử tạo kết tủa vàng đậm: `NaI`
`AgNO_3 + NaI \to AgI + NaNO_3`
+ mẫu thử không hiện tượng: `NaF`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch trên :
– Quỳ tím chuyển đỏ : `Zn(NO_3)_2`
– Quỳ tím chuyển xanh : `Na_2CO_3`
– Quỳ tím không đổi màu : `BaCl_2`
Bài 2 :
Nhỏ từ từ dung dịch `AgNO_3` đến dư vào từng lọ dung dịch bị mất nhãn gồm `NaF;NaCl;NaBr;NaI`
– Xuất hiện kết tủa trắng : `NaCl`
– Xuất hiện kết tủa vàng đậm : `NaI`
– Xuất hiện kết tủa vàng nhạt : `NaBr`
– Không hiện tượng : `NaF`
PT
`AgNO_3+NaCl->AgCl+NaNO_3`
`AgNO_3+NaI->AgI+NaNO_3`
`AgNO_3+NaBr->AgBr+NaNO_3`