1, cho 2,4 g Mg tác dụng vs 0,896 lít oxi ở đktc
a, lập PTHH
b, chất nào còn dư sau phản ứng và dư bn gam
c, tính klg sp thu đc
2, cho 2,3 g Na tác dụng vs 0,448 lít khí oxi ở đktc
a, lập PTHH
b, chất nào còn dư sau pư và dư bn gam
c, tính klg sp thu đc
1, a, PTHH: 2Mg + $O_{2}$ → 2MgO
TPT 2 1 2 (mol)
TĐB 0,08 ← 0,04 → 0,08 (mol)
b, $n_{Mg}$ = $\frac{2,4}{24}$ = 0,1 (mol)
$n_{O_{2}(đktc)}$ = $\frac{0,896}{22,4}$ = 0,04 (mol)
Ta có tỉ lệ:
$\frac{n_{Mg}(đb)}{n_{Mg}(pt)}$ = $\frac{0,1}{2}$ = 0,05 > $\frac{n_{O_{2}}(đb)}{n_{O_{2}}(pt)}$ = $\frac{0,04}{1}$ = 0,04
⇒ Mg dư, $O_{2}$ hết ⇒ tính theo $O_{2}$
$m_{Mg dư}$ = 2,4 – 0,08.24 = 0,48 (g)
c, $m_{MgO}$ = 0,08.40 =3,2 (g)
$m_{sản phẩm}$ = 3,2 + 0,48 = 3,68 (g)
2,
a, PTHH: 4Na + $O_{2}$ → 2$Na_{2}O_{}$
TPT 4 1 2 (mol)
TĐB 0,08 ← 0,02 → 0,04 (mol)
b, $n_{Na}$ = $\frac{2,3}{23}$ = 0,1 (mol)
$n_{O_{2}(đktc)}$ = $\frac{0,448}{22,4}$ = 0,02 (mol)
Ta có tỉ lệ:
$\frac{n_{Na}(đb)}{n_{Na}(pt)}$ = $\frac{0,1}{4}$ = 0,025 > $\frac{n_{O_{2}}(đb)}{n_{O_{2}}(pt)}$ = $\frac{0,02}{1}$ = 0,02
⇒ Na dư, $O_{2}$ hết ⇒ tính theo $O_{2}$
$m_{Na dư}$ = 2,3 – 0,08.23 = 0,46 (g)
c, $m_{Na_{2}O_{}}$ = 0,04.62 =2,48 (g)
$m_{sản phẩm}$ = 2,48 + 0,46 = 2,94 (g)
Chúc bạn học tốt nhé >.<
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
nMg = 0,1 mol ; nO2 = 0,04 mol
a. PTHH : 2Mg + O2 –to–> 2MgO
b. Vì 2nO2 < nMg nên Mg dư
có nMg dư = 0,1 – 0,04.2 = 0,02 mol
⇒ mMg dư = 0,02.24 =0,48 gam
c. nMgO = 2nO2 = 0,08 mol
⇒ mMgO = 0,08.40 = 3,2 gam
Câu 2 :
nNa = 0,1 mol ; nO2 = 0,02 mol
a. 4Na + O2 –to–> 2Na2O
b. Vì 4nO2 < nNa nên Na dư
có nNa dư = 0,1 – 0,02.4 = 0,02 mol
⇒ mNa = 0,02.23 = 0,46 gam
c. có nNa2O = 2nO2 = 0,04 mol
⇒ mNa2O = 62.0,04 = 2,48 gam