1.Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
a. sắt dư và dư 14,7 gam
b. axit sunfuric dư và dư 14,7 gam
c. axit sunfuric dư và dư 8,4 gam
d. sắt dư và dư 8,4 gam
2.Để thu được khí Oxi bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí Oxi phải được đặt ở vị trí:
a. Úp ngược bình
b. Nằm ngang
c. Đặt ngửa bình
3.Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
(1 Điểm)
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
b. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
c. Fe + H¬2SO4 → FeSO4 + H2.
d. 2H2O –đp→ 2H2 + O2.
4.Trong các phản ứng cho dưới đây, đâu là phản ứng thế?
a. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
b. CO2 + NaOH + H2O → NaHCO3.
c. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
d. H2 + CuO → H2O + Cu.
5.Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì:
a. Khí hiđro nhẹ hơn nước.
b. Khí hiđro ít tan trong nước.
c. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
d. Hiđro là chất khử.
6.Cho các chất sau: Cu, H2SO4, CaO, Mg, Fe. Các chất dùng để điều chế khí hiđro H2 là:
(1 Điểm)
a. H2SO4, Mg, Fe
b. Cu, Fe, H2SO4
c. Cu, H2SO4, CaO
d. CaO, Mg, Fe
7.Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất gọi là:
(1 Điểm)
a. Phản ứng oxi hóa – khử.
b. Phản ứng hóa hợp.
c. Phản ứng thế.
d. Phản ứng phân hủy.
8.Để thu được khí Hidro bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí Hidro phải được đặt ở vị trí:
a. Úp ngược bình
b. Đặt ngửa bình
c. Nằm ngang
9.Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là ___________
Nhập câu trả lời của bạn
10.Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì:
a .Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
b .Khí hiđro nặng hơn không khí.
c. Khí hiđro ít tan trong nước.
d. Khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.
CẢM ƠN KHI GIÚP ĐỠ MÌNH =))))
Đáp án: 1d 2c 3d 4d 5b 6a 7c 8a 9 PTHH Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
24,5/98 0.25 (mol)
V H2 = 0.25*22.4 = 5.6 lít câu trước đã trả lời là fe dư
10c