1/Cho 3,5 g hỗn hợp Na2O SO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2 SO4 Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 16,4 g tính khối lượng m

1/Cho 3,5 g hỗn hợp Na2O SO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2 SO4 Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 16,4 g tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ cho 8 g Mg ,Fe vào 200 ml dung dịch H2 SO4 2M thu được 4,48 lít khí và dung dịch a
a .Tính phần trăm m
b.Cho từ từ dung dịch BaCl2 để dư vào dung dịch A khối lượng kết tủa tạo thành
3/ cho m hỗn hợp Fe Cu vào dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A cùng lượng fe và Cu trên nhưng cho vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,68 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a .Tính phần trăm m Fe
b. dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 lần 1,2 M Tính khối lượng muối tạo thành

0 bình luận về “1/Cho 3,5 g hỗn hợp Na2O SO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2 SO4 Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 16,4 g tính khối lượng m”

  1. Đáp án:

    1/

    Gọi số mol của $Na_2SO_3;\ NaHCO_3$ lần lượt là x, y mol

    $\to 126x+84y=3,5$

    PTHH: 

    $Na_2SO_3+H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O+SO_2 \uparrow$

    $2NaHCO_3  +H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O+2CO_2 \uparrow$

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng là:

    $Δm_{\text{tăng}}=m_{\text{hh ban đầu}} – m_{CO_2} – m_{SO_2}$

    $ \to 16,4 = 3,5 – 44y – 64x$

    Giải các PT ta được nghiệm âm → xem lại đề e nha!

    2a/

    $n_{H_2}=0,2\ mol < n_{H_2SO_4}=0,4\ mol$

    Vậy chứng tỏ axit phản ứng dư, KL phản ứng hết.

    Gọi số mol Mg, Fe lần lượt là a, b mol

    Khi đó ta có: $24a+56b=8$

    PTHH:

    $Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2 \uparrow$

    $Fe+H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2 \uparrow$

    Theo PTHH: $n_{H_2}=x+y=0,2$

    Giải các PT: $\to x=y=0,1\ mol$

    Vậy $\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100\%=30\%$
    $\%m_{Fe}=100-30=70\%$

    2b/ Cho từ từ BaCl2 vào dung dịch A, bản chất của phản ứng là

    $Ba^{2+}+SO^{2-}_4 \to BaSO_4 \downarrow$

    Từ PTHH: $n_{\downarrow}=n_{SO^{2-}_4}=0,4\ mol$

    $\to n_{\downarrow} = 0,4.233=93,2\ g$

    3a/

    $n_{SO_2}=0,1375\ mol;\ n_{H_2}=0,075\ mol$

    Gọi số mol của Cu, Fe  lần lượt là z, t mol

    +) Cho hh tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

    $Cu \to Cu^{+2}+2e$                                                $S^{+6} +2e \to S^{+4}$

    $Fe \to Fe^{+3}+3e$ 

    BT e: $2z+3t=2.n_{SO_2}=2.0,1375$

    +) Cho hh tác dụng với HCl:

    Quá trình cho và nhận e:

    $Fe \to Fe^{+2}+2e$                                                $2H^+ +2e \to H_2$

    BT e: $2t=2.n_{H_2}=2.0,0,075$

    Giải ra ta được: $z=0,025;\ t=0,075\ mol$

    Vậy $\%m_{Fe}=\dfrac{0,075.56}{0,075.56+0,025.64}.100\%=72,41\%$

    3b/

    Ta có: $<T=\dfrac{2n_{Ca(OH)_2}}{n_{SO_2}}=\dfrac{96}{55}<2$

    Vậy sinh ra hai muối là $CaSO_3:a;\ Ca(HSO_3)_2:b\ mol$

    Ta có các PT: $n_{Ca(OH)_2}=a+b=0,12$

    $n_{SO_2}=a+2b=0,1375$

    $\to a=0,1025;\ b=0,0175\ mol$

    $\to m_{\text{muối}}=0,1025.120+0,0175.202=15,835\ g$

    Bình luận

Viết một bình luận