1, Cho 4,9 gam kim loại kiềm M (nhóm IA) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra vượt quá 7,5 lít (dktc) . Xác định kim loại M 2. Khử hoàn

1, Cho 4,9 gam kim loại kiềm M (nhóm IA) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra vượt quá 7,5 lít (dktc) . Xác định kim loại M
2. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit cùng số mol như nhau bằng khí Hidro được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (dktc) . xác định công thức oxit sắt

0 bình luận về “1, Cho 4,9 gam kim loại kiềm M (nhóm IA) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra vượt quá 7,5 lít (dktc) . Xác định kim loại M 2. Khử hoàn”

  1. Đáp án:

     1. Li

    2. \(Fe_2O_3\)

    Giải thích các bước giải:

     1. 

    \(M+H_2O\to MOH+\dfrac 12H_2\)

    \(n_{\text{M}}=\dfrac{4,9}{M}\ \text{mol} ⇒ n_{H_2}=\dfrac{4,9}{M}\cdot \dfrac 12=\dfrac{4,9}{2M}\ \text{mol}\)

    Vì lượng khí thoát ra vượt quá 7,5 lít (đktc) nên:

    \[\dfrac{4,9}{2M}>\dfrac{7,5}{22,4}\Leftrightarrow 15M<109,76\Leftrightarrow M<7,317\]

    Vì M là kim loại kiềm nên M là Li

    Vậy M là Li

    2. 

    Gọi CTHH của oxit là \(Fe_xO_y\)

    \(CuO+H_2\xrightarrow{t^\circ} Cu+H_2O\\ Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^\circ} xFe+yH_2O\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\ \text{mol}\to n_{\text{Fe}}=n_{H_2}=0,02\ \text{mol}\to m_{Fe}=0,02\cdot 56=1,12\ \text{gam}\to n_{Cu}=\dfrac{1,76-1,12}{64}=0,01\ \text{mol}\to n_{\text{CuO}}=n_{\text{Cu}}=0,01\ \text{mol}\)

    \(\to m_{Fe_xO_y}=2,4-0,01\cdot 80=1,6\ \text{gam}\\\to M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1,6}{0,01}=160\ \text{gam}\\\to 56x+16y=160 \ \text{gam/mol}\\\Rightarrow x=2; y=3\)

    Vậy CTHH của oixt sắt là \(Fe_2O_3\)

    Bình luận

Viết một bình luận