1,cho 5,6g hỗn hợp Mg,Zn,Al tác dụng với 100g dung dịch HCl 25,55%.hỗn hợp có hòa tan hết ko,vì sao
2,khử hoàn toàn 34,80 gam oxit của kim loại A cần vừa đủ 13,44 gam H2(đktc),thu đc nước và m gam kim loại a
A
a,xác định giá trị m
b,để hòa tan hết lượng kim loại trên,cần một lượng dung dịch chứa 32,85g HCl,phản ứng thu đc V lít khí H2(đktc)tính V
c,xác định CTHH của oxit ban đầu,gọi tên biết rằng trong oxit:kl A chiếm 72,41% khối lượng
cần CỰC gấp,giúp mình vs
1,cho 5,6g hỗn hợp Mg,Zn,Al tác dụng với 100g dung dịch HCl 25,55%.hỗn hợp có hòa tan hết ko,vì sao 2,khử hoàn toàn 34,80 gam oxit của kim loại A cần
By Raelynn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
\(1\)
Giả sử hỗn hợp gồm toàn Zn.
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{65}=0,086\ mol.\\ n_{HCl}=\dfrac{100.25,55\%}{36,5}=0,7\ mol.\)
\(0,086<0,7\\ ⇒n_{hh}<n_{HCl}\)
⇒ Hỗn hợp trên tan hết.
\(2/\\ a, Oxit\ gồm\ A\ và\ oxi.\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\ mol.\\ H_2+O\to H_2O\\ ⇒n_{O}=0,6\ mol.\\ ⇒m_{O}=0,6.16=9,6\ g.\\ ⇒m_{A}=34,8-9,6=25,2\ g.\\ b,Gọi\ hóa\ trị\ của\ A\ là\ n.\\ PTHH:2A+2nHCl\xrightarrow{} 2ACl_n+nH_2↑\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{32,85}{36,5}=0,45\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\ lít.\\ c,Theo\ pt:\ n_{A}=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,9}{n}\ mol.\\ ⇒M_{A}=\dfrac{25,2}{\frac{0,9}{n}}=28n\)
Vói n = 1 thì $M_{A}=28g/mol.$ (L)
Với n = 2 thì $M_{A}=56g/mol.$ (Fe)
Với n = 3 thì $M_{A}=84g/mol.$ (L)
$⇒A:Fe$
\(Gọi\ CTHH\ của\ oxit\ là\ Fe_xO_y.\)
$x:y=n_{Fe}:n_{O}=\dfrac{0,9}{2}:0,6=0,45:0,6=3:4$
\(⇒CTHH\ của\ oxit\ là\ Fe_3O_4\)
chúc bạn học tốt!
Câu 1:
Giả sử hỗn hợp gồm toàn Mg.
$\Rightarrow n_{hh}=\frac{5,6}{24}= 0,233 mol$
$n_{HCl}=\frac{100.25,55\%}{36,5}= 0,7 mol$
$\Rightarrow n_{HCl pứ}= 2n_{hh}= 2.0,233= 0,446<0,7$
Vậy hỗn hợp tan hết.
Câu 2:
a,
Coi oxit gồm kim loại và O.
$n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6 mol= n_{O(A)}$
$\Rightarrow m_O=0,6.16=9,6g$
$\Rightarrow m=34,8-9,6=25,2g$
b,
$2A+2nHCl\to 2ACl_n+ nH_2$ (*)
$\Rightarrow n_{H_2}= 0,5n_{HCl}=\frac{0,5.32,85}{36,5}= 0,45 mol$
$V_{H_2}=0,45.22,4=10,08l$
c,
Theo (*), $n_A=\frac{0,9}{n} mol$
$\Rightarrow M_A=\frac{25,2n}{0,9}=28n$
$n=2\Rightarrow M_A=56(Fe)$
Trong 34,8g oxit sắt có:
$n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45 mol$
$n_O=0,6 mol$
$n_{Fe} : n_O = 0,45:0,6=3:4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$ (oxit sắt từ)