1.Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 9g HCl. Tính khối lượng chất dư và thể tích thoát ra
2. Tính khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân hủy và tạo ra 10,08lit O2 đktc, K2MnO4 và MnO2.
Giúp mình vớii
1.Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 9g HCl. Tính khối lượng chất dư và thể tích thoát ra
2. Tính khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân hủy và tạo ra 10,08lit O2 đktc, K2MnO4 và MnO2.
Giúp mình vớii
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
nHCl= 9/36,5 = 0,246 mol
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
0,1→ 0,2 → 0,1 → 0,1 mol
Fe phản ứng hết , HCl còn dư
nHCl( dư) = 0,246 – 0,2 = 0,046 mol
mHCl( dư ) = 0,046 x 36,5 = 1,679 g
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 l
2
nO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,9 ← 0,45 ← 0,45 ← 0,45 mol
mKMnO4 = 0,9 x 158 = 142,2 g
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = 0,1mol\\
{n_{HCl}} = 0,25mol\\
\to {n_{Fe}} < \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}
\end{array}\)
Suy ra axit HCl dư
\(\begin{array}{l}
\to {n_{HCl}}dư= 0,25 – 2 \times 0,1 = 0,05mol\\
\to {m_{HCl}}dư= 1,825g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 2,24l
\end{array}\)
2,
\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{{O_2}}} = 0,45mol\\
\to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,9mol\\
\to {m_{KMn{O_4}}} = 142,2g
\end{array}\)