1) Cho 6,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeS phản ứng đủ với dd HCI 20%, thu được 1,792 lít đkc hh khí B.Tính:
a)Thành phần phần trăm theo mol từng chất ban đầu. b)Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng. c)Tỉ khối hơi của B so với không khí.
1) Cho 6,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeS phản ứng đủ với dd HCI 20%, thu được 1,792 lít đkc hh khí B.Tính:
a)Thành phần phần trăm theo mol từng chất ban đầu. b)Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng. c)Tỉ khối hơi của B so với không khí.
Đáp án:
Gọi số mol $Fe$ 😡
$FeS$:y
$Fe+2HCl \to FeCl_{2}+H_{2}$
x 2x x x
$FeS+2HCl \to FeCl_{2}+H_{2}S$
y 2y y y
$56x+88y=6,4$
$x+y=\frac{1,792}{22,4}$
⇒$\left \{ {{x=0,02} \atop {y=0,06}} \right.$
$\%nFe=\frac{0,02}{0,02+0,06}.100=25\%$
$\%nFeS=100-25=75\%$
$nHCl=2nH_{2}+2nH_{2}S=0,16$
$mddHCl=\frac{0,16.36,5}{20\%}=29,2g$
$mddsau=29,2+6,4-0,02.2-0,06.34=33,52g$
$C\%FeCl_{2}=\frac{(0,02+0,06).127}{33,52}.100=30,31\%$
$MB=\frac{2.0,02+0,06.34}{0,08}=26$
$dB/kk=\frac{26}{29}$
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
a. Gọi nFe = a mol ; nFeS = b mol
⇒ mhh = 56a + 88b = 6,4 (1)
nhh khí = $\frac{1,792}{22,4}$ = 0,08 mol
PTHH :
Fe + 2HCl —-> FeCl2 + H2
a a (mol)
FeS + 2HCl —-> FeCl2 + H2S
b b (mol)
có nhh khí = nH2 + nH2S =a+b =0,08 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a =0,02 ; b = 0,06
⇒ %nFe = $\frac{0,02}{0,02+0,06}$ .100% = 25%
⇒ %nFeS = 100%-25%=75%
b.
nHCl = 2a + 2b = 0,16 mol ⇒ mHCl =5,84 gam
⇒ m dung dịch HCl = 5,84/20% = 29,2 gam
có mdung dịch sau phản ứng = 29,2+6,4 – 0,02,2 – 0,06.34 = 33,52 gam
có nFeCl2 = a+b=0,08 mol
⇒C%FeCl2 = $\frac{0,08.127}{33,52}$.100% = 30,31%
c.
có M khí = $\frac{0,02.2+0,06.34}{0,08}$ = 26 g/mol
⇒ d B/H2 = $\frac{26}{2}$ = 13