1) Cho a(g) hh A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 300(ml) dd HCl thu được 33,3(g) muối CaCl2 và 4480(ml) khí CO2(đktc).
a) Tính khối lượng hhA
b) Tính nồng độ HCl đã dùng.
2) Hoà tan 23,8(g) hh muối gồm một muối cacbonat của kim loại htrị 1 và một muối cacbonat của kim loại htrị 2 vào dd HCl dư thì thu được 0,4(g) khí. Đem cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
a) CaO + 2HCl –> CaCl2 + H2O (1)
0,1 <— 0,2 – 0,1
CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
0,2 <— 0,2 <— 0,2
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
nCaCl2 = 33,3/111 = 0,3 mol
=>nCaCO3 = 0,2 mol nCaO=0,1 mol
=> a = mCaCO3 + mCaO = 0,2.100 + 0,1.56 = 25,6 (g)
b) Theo ptr (1) và (2) :
nHCl = 2nCaCl2 = 0,6 (mol)
=> $C_{M(HCl)}$ = $\frac{0,6}{0,3}$ =2 (M)
Bài 2 : Sửa đề : 0,4 g khí —> 4,4 g khí
nCO2 = $\frac{4,4}{44}$ = 0,1(mol)
Gọi muối kim loại hóa trị 1 là $M_{2}$ $CO_{3}$ $NCO_{3}$
Gọi muối kim loại hóa trị 2 là $NCO_{3}$
PTHH : $M_{2}$ $CO_{3}$ + 2HCl —> 2MCl + $H_{2}$O + $CO_{2}$ (1)
2$NCO_{3}$ + 2HCl —> $NCl_{2}$ + $H_{2}$O + $CO_{2}$
Ta có: $n_{CO3}$2- = $n_{CO2}$ = 0,1 (mol)
=> $m_{CO3}$2- = 0,1.60 = 6 (g)
=>mM+mN=23,8 – 6= 17,8 (g)
Ta có : nHCl=2nCO2=0,2=nCL
->m muối=mM+mN+mCl=17,8+0,2.35,5=24,9g