1. Cho hàm số y= x^3 – 3x^2 – 3mx + 1. Tìm tất cả giá trị m để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thỏa mãn x1=3.x2 2. Tìm m để hàm số y= -x^3+3x^2+3(m^2-1)

1. Cho hàm số y= x^3 – 3x^2 – 3mx + 1. Tìm tất cả giá trị m để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thỏa mãn x1=3.x2
2. Tìm m để hàm số y= -x^3+3x^2+3(m^2-1)x-3m^2x-1 có hai cực trị x1, x2 đồng thời |x1-x2|=2

0 bình luận về “1. Cho hàm số y= x^3 – 3x^2 – 3mx + 1. Tìm tất cả giá trị m để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thỏa mãn x1=3.x2 2. Tìm m để hàm số y= -x^3+3x^2+3(m^2-1)”

  1. Câu 1:

    $\quad y = x^3 – 3x^2 – 3mx + 1$

    $\Rightarrow y’ = 3x^2 – 6x – 3m$

    Hàm số có cực trị

    $\Leftrightarrow \Delta_{y’}’ > 0$

    $\Leftrightarrow 9 + 9m > 0$

    $\Leftrightarrow m > -1$

    Với $x_1;\ x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số

    $\Rightarrow x_1;\ x_2$ là nghiệm của phương trình $y’ = 0$

    Áp dụng định lý Viète ta được:

    $\begin{cases}x_1 + x_2 = 2\quad (1)\\x_1x_2 = – m\quad (2)\end{cases}$

    Ta có:

    $\quad x_1 = 3x_2$

    Thay vào $(1)$ ta được:

    $\quad 3x_2 + x_2 = 2$

    $\Leftrightarrow x_2 = \dfrac12\Rightarrow x_1 = \dfrac32$

    Thay vào $(2)$ ta được:

    $\quad \dfrac32\cdot \dfrac12 = – m$

    $\Leftrightarrow m = – \dfrac34$ (nhận)

    Vậy $m = -\dfrac34$

    Câu 2:

    $\quad y = – x^3 + 3x^2 + 3(m^2 -1)x – 3m^2 – 1$

    $\Rightarrow y’ = – 3x^2 + 6x + 3(m^2 -1)$

    Hàm số có cực trị

    $\Leftrightarrow \Delta_{y’}’ > 0$

    $\Leftrightarrow 9 + 9(m^2 -1)> 0$

    $\Leftrightarrow m\ne 0$

    Với $x_1;\ x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số

    $\Rightarrow x_1;\ x_2$ là nghiệm của phương trình $y’ = 0$

    Áp dụng định lý Viète ta được:

    $\begin{cases}x_1 + x_2 = 2\quad (1)\\x_1x_2 = 1 – m^2\quad (2)\end{cases}$

    Ta có:

    $\quad |x_1 – x_2| = 2$

    $\Leftrightarrow (x_1+x_2)^2 – 4x_1x_2 = 4$

    $\Leftrightarrow 4 – 4(1-m^2) = 4$

    $\Leftrightarrow m= \pm 1$ (nhận)

    Vậy $m=\pm 1$

    Bình luận

Viết một bình luận