1/Cho m gam hỗn hợp gồm Al và K vào nước dư, sau khi các phản xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48l khí h2(dktc) và 2.7g chất rắn ko tan. Tính giá trị của m
2/ hòa tan hoàn toàn 12,675g hỗn hợp zn và k vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,92l h2(dktc). Tính khối lượng của mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1:
$2K+2H_2O→2KOH+H_2$
$2Al+2KOH+6H_2O→2K[Al(OH)_4]+3H_2$
2,7 g chất rắn không tan là Al.Gọi số mol dung dịch $K[Al(OH)_4]$ là x(mol)
Vì Al dư nên H2 tính theo K⇒$nH_2=0,5x+1,5x=0,2⇒x=0,1(mol)$
⇒$m=0,1.39+0,1.27+2,7=9,3(g)$
Bài 2:
$nH_2=3,92/22,4=0,175(mol)$
Gọi nK là x (mol); nAl là y (mol)
$2K+2H_2O→2KOH+H_2$
x 0,5x
$Zn+2KOH→K_2ZnO_2+H_2$
y y
Ta có hệ pt:
$\left \{ {{39x+65y=12,675} \atop {0,5x+y=0,175}} \right.$
⇒$\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,075}} \right.$
⇒$mK=0,2.39=7,8(g)$
$mZn=0,075.65=4,875(g)$
$Bài\ 1 : \\n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol \\PTHH : \\2K+2H_2O\to 2KOH+H_2↑ \\2Al+2KOH+6H_2O\to 3H_2↑+2K[Al(OH)_4]$
Ta có :
2,7g chất rắn không tan là Al ⇒ dd thu được chỉ chứa K[Al(OH)4]
Gọi $n_{K[Al(OH)_4]}=a(mol)$
Vì Al dư
$⇒n_{H_2}=0,5a+1,5a=0,2mol⇒x=0,1 \\⇒ n_{K[Al(OH)_4]}=0,1mol \\⇒m=0,1.39+0,1.27+2,7=9,3g \\Bài\ 2 : \\n_{H_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175mol \\PTHH : \\Zn+2H_2O\to Zn(OH)_2+H_2↑ \\2K+2H_2O\to 2KOH+H_2↑ \\Gọi\ n_{Zn}=a;n_K=b(a,b>0) \\Ta\ có : \\m_{hh}=65a+39b=12,675g \\n_{H_2}=a+0,5b=0,175mol$
Ta có hpt :
$\left\{\begin{matrix} 65a+39b=12,675 & \\ a+0,5b=0,175 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} a=0,075 & \\ b=0,2 & \end{matrix}\right. \\⇒m_{Zn}=0,075.65=4,875g \\m_K=12,675-4,875=7,8g$