1 Cho mg hh Mg Al Zn td vừa đủ với 22.4 Lít khí Clo (đktc) Cũng cho m g hỗn hợp trên tác dụng với HCl 1 M thể tích dd HCl cần dùng là
2 Cho một lượng dư dd AgNO3 td vs 100ml dd hỗn hợp NaF 0,4M NaBr 0,5M NaCl 0.2M Khối lượng kết tủa thu được là
1 Cho mg hh Mg Al Zn td vừa đủ với 22.4 Lít khí Clo (đktc) Cũng cho m g hỗn hợp trên tác dụng với HCl 1 M thể tích dd HCl cần dùng là
2 Cho một lượng dư dd AgNO3 td vs 100ml dd hỗn hợp NaF 0,4M NaBr 0,5M NaCl 0.2M Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
nCl2 = $\frac{22,4}{22,4}$ = 1 mol
Coi 3 kim loại trên là R có hóa trị n
PTHH :
2R + nCl2 –to–> 2RCln
Theo PT trên , nR = $\frac{2nCl2}{n}$ = $\frac{2}{n}$ mol
PTHH :
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
có nHCl = n.R = $\frac{2}{n}$ .n = 2 mol
⇒ V HCl = $\frac{2}{1}$ = 2 lít
2/
nNaCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol ; nNaBr = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 , chỉ có NaCl,NaBr phản ứng
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,02 0,02 (mol)
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
0,05 0,05 (mol)
⇒ m kết tủa = mAgCl + mAgBr= 0,02.143,5 +0,05.188= 12,27 gam
1/
$n_{Cl_2}= 1 mol$
Gọi a, b, c là mol Mg, Al, Zn
Bảo toàn e: $2a+3b+2c= 1.2=2$
Mặt khác: $2a+3b+2c= 2n_{H_2}$ (bảo toàn e)
=> $2n_{H_2}= 2$
$\Leftrightarrow n_{HCl}= 2n_{H_2}= 2 mol$
=> $V_{HCl}= 2l$
2/
$F^-$ không tạo kết tủa
$n_{NaCl}= 0,02 mol= n_{AgCl \downarrow}$
$n_{NaBr}= 0,05 mol= n_{AgBr \downarrow}$
=> $m_{\downarrow}= 0,02.143,5+ 0,05.188= 12,27g$