1/cho một oxit phi kim hóa trị V biết phi kim chiếm 43,66% về khối lượng trong hợp chất. tìm CTHH
2/ Đốt cháy 1g đơn chất R cần 0,7l O2 đktc. Tìm đơn chất R
1/cho một oxit phi kim hóa trị V biết phi kim chiếm 43,66% về khối lượng trong hợp chất. tìm CTHH
2/ Đốt cháy 1g đơn chất R cần 0,7l O2 đktc. Tìm đơn chất R
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Gọi công thức hóa học của oxit phi kim hóa trị `V`là `:R_2O_5`
Vì `R` chiếm `43,66%` khối lượng trong hợp chất :
`→%m_R=\frac{2.M_R}{2.M_R+5.M_O}.100%=43,66%`
Mà `M_O=16` $(g/mol)$
`⇔\frac{2.M_R}{2.M_R+5.16}.100%=43,66%`
`⇔\frac{2.M_R}{2.M_R+80}.100%=43,66%`
`⇔43,66.(2.M_R+80)=2.100.M_R`
`⇔87,32.M_R+3492,8=200.M_R`
`⇔3492,8=112,68.M_R`
`⇔M_R≈31`$(g/mol)$
`→R` là nguyên tố Photpho `(P)`
`→` Công thức hóa học của hợp chất là `P_2O_5`
Bài 2 :
`-n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{0,7}{22,4}=0,03125(mol)`
Phương trình hóa học :
$4R+nO_2\xrightarrow{t^o}2R_2O_n$
`\frac{0,125}{n}` `←0,03125` `(mol)`
`→M_R=\frac{1}{\frac{0,125}{n}}=8.n`$(g/mol)$
`-n=4→M_R=32`$(g/mol)$
`→R` là nguyên tố Lưu huỳnh `(S)`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
$\text{1) Do phi kim chiếm 43,66% về khối lượng.}$
$\text{Cho phi kim có kí hiệu là M(V)}$
$\text{Cho công thức có dạng:} M_2O_5$
$\text{Do:} m_{M}=\dfrac{43,66}{100}.(2M+80)$
$\to 100.2M=87,32M+3492,8$
$\to 200M=87,32M+3492,8$
$\to 112,68M=3492,8$
$\to M=\dfrac{3492,8}{112,68}=31$
$\to \text{M là P}$
$\text{Vậy công thức của hợp chất là:} P_2O_5$
$\text{Câu 2:}$
$n_{O_2}=\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125(mol)$
$n_{R}=\dfrac{1}{R}(mol)$
$\text{Cho hoá trị của R là n}$
$\text{PTHH:}$
$4R+nO_2\xrightarrow{t^0}2R_2O_n$
$\text{Ta có:} \dfrac{n_{O_2}.4}{n}=\dfrac{0,125}{n}=n_{R}$
$\text{Mà } n_{R}=\dfrac{1}{R}(mol)$
$\to \dfrac{1}{R}=\dfrac{0,125}{n}$
$\to n=0,125R$
$\to \dfrac{n}{0,125}=R$
$\text{*Biện luận:}$
$\text{Nếu n=1} \to \text{R=8(loại)}$
$\text{Nếu n=2} \to \text{R=16(loại)}$
$\text{Nếu n=3} \to \text{R=24(loại)}$
$\text{Nếu n=4}\to \text{R=32(nhận)}$
$\text{Nếu n=5} \to \text{R=40(loại)}$
$\text{Nếu n=6} \to \text{R=48(loại)}$
$\text{Vậy R là S(IV)}$