1.Cho nhôm ( Al) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được nhôm clorua( AlCl3) và 4,48 lít khí hidro
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng nhôm
c. Tính khối lượng axit clohidric
d. Tính khối lượng AlCl3( = 2 cách)
e. Đem đốt cháy toàn bộ lượng khí hidro trên. Tính khối lượng nước tạo thành
2. Nung 12,25g kali clorat ( KClO3) thu được kali clorua(KCl) và khí oxi (O2)
a. Tính khối lượng KCl
b. Tính thể tích khí oxi
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/2Al+6HCl=2AlCl3+3H2
2/15 0,4 2,15 <- 0,2
nH2=0,2mol
b/mAl=2/15.27=3,6g
c/mHCl=0,4.36,5=14,6
d/ C1:
mAlCl3=2,15/133,5=17,8g
C2:
BTKL:
mAl+mHCl=mAlCl3+mH2
3,6+14,6=mAlCl3+(0,2.2)
mAlCl3=17,8g
e/
2H2+O2$\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$2H2O
0,2-> 0,4
mH2O=0,4.18=7,2g
2/
2KClO3$\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$2KCl + 3O2
0,1-> 0,1 0,15
nKClO3=12,25/122,5=0,1mol
a/mKCl=0,1.74,5= 7,45g
VO2= 0,15.22,4=3,36l
1.
2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
nH2= 4,48/22,4= 0,2 (mol)
nAl=2/3nH2=(2/3).0,2= 2/15 (mol)
==> mAl= (2/15).27= 3,6 (g)
nHCl=2nH2=2.0,2=0,4 (mol)
==> mHCl=0,4.36,5=14,6 (g)
nAlCl3=nAl=2/15 (mol)
==> mAlCl3= (2/15).133,5= 17,8 (g) (Cách 1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
⇔ 3,6 + 14,6= mAlCl3 + 0,4
==> mAlCl3= 17,8 (g) (Cách 2)
2H2 + O2 ==nhiệt độ==> 2H2O
0,2…………………………………………….0,2
mH2O= 0,2.18=3,6 (g)
2.
2KClO3 ==nhiệt độ==> 2KCl + 3O2
nKClO3= 12,25/122,5=0,1 (mol)
nKCl=nKClO3= 0,1 (mol)
==> mKCl= 0,1.74,5= 7,45 (g)
nO2= 1,5nKClO3= 1,5.0,1= 0,15 (mol)
==> VO2= 0,15.22,4=3,36 (l)