1. Cho R1 // R2 // R3 điện trở của 3 điện trở này lần lượt là 3Ω, 6Ω, 2Ω. Điện trở tương đương của 3 điện trở này là 2. Một dây đồng (p= 1,7.10-8 Ω.m

1. Cho R1 // R2 // R3 điện trở của 3 điện trở này lần lượt là 3Ω, 6Ω, 2Ω. Điện trở tương đương của 3 điện trở này là
2. Một dây đồng (p= 1,7.10-8 Ω.m) dài 628m, đường kính 2mm thì có điện trở là bao nhiêu?
3. Một dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 15 phút thì tỏa nhiệt lương là bao nhiêu?

0 bình luận về “1. Cho R1 // R2 // R3 điện trở của 3 điện trở này lần lượt là 3Ω, 6Ω, 2Ω. Điện trở tương đương của 3 điện trở này là 2. Một dây đồng (p= 1,7.10-8 Ω.m”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1.    Tóm tắt

         $R1 // R2 // R3$

          `R1= 3Ω`

          `R2= 6Ω`

          `R3 = 2Ω`

          `Rtđ=?`

                Giải

            Điện trở tương đương của đoạn mạch là : 

                `1/(Rtđ)=1/(R1)+1/(R2)+1/(R3)`

             `⇔1/(Rtđ)=1/3+1/6+1/2 `

              `⇔1/(Rtđ)=1`

              `⇔Rtđ=1`

    2.          Tóm tắt

          `p= 1,7.10^-8 Ω.m`

          `l=628m`

          `d=2mm=0,002m`

          `R=?`

                  Giải

           Tiết diện của dây đồng là:

       `S=d^2 /4. π=(0,002^2) /4 . 3,14=3,14.10^-6 (m^2)`

           Điện trở của sợi dây đồng là :

         `R=p l/S=1,7.10-8. 628/(3,14.10^-6)= 3,4 (Ω)`

    3.        Tóm tắt

         `I=0,2A`

         `R=20Ω`

         `t=15’=900s`

                  Giải

            Nhiệt lượng tỏa ra là:

         `Q=I^2.R.t=0,2^2. 20. 900=720(J)`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải

     1.R1 // R2 // R3 ⇒ 1/Rtđ=1/R1 + 1/R2 + 1/ R3

                                   ⇔1/Rtđ=1/3 + 1/6 + 1/2

                                  ⇔1/Rtđ=1⇔Rtđ = 1 Ω

    2.Đổi 2mm=0,002m

    S=3,14. d²/4 =3,14. 0,002²/4 =3,14.10-6(m²)

    R=p.l/S=1,7.10-8 .628/3,14.10-6

                =3,4 Ω

    3.Q=I².R.t=0,2².20.15.60=720 J

    Bình luận

Viết một bình luận