1/ Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe+H2SO4—>FeSO4+H2
Có 22,4g sắt tác dụng với 24,5g H2SO4. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc.
b, Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
2/Người ta cho 26g kẽm tác dụng với 49g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí H2 và chất còn dư.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra.
c, Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
3/ Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2g vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít H2. Xác định kim loại R ?
Đáp án:
\(1/\\ a,V_{H_2}=5,6\ lít.\\ b,m_{Fe}(dư)=8,4\ g.\\ m_{H_2}=0,5\ g.\\ m_{FeSO_4}=38\ g.\\ 2/\\ b,V_{H_2}=8,96\ lít.\\ c,m_{H_2SO_4}(dư)=9,8\ g.\\ m_{H_2}=0,8\ g.\\ m_{ZnSO_4}=64,4\ g.\\ 3/\\ \text{R là sắt (Fe)}\)
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2↑\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\ mol.\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\ mol.\\ Lập\ tỉ\ lệ:\ \dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\\ ⇒Fe\ dư.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\ lít.\\ b,n_{Fe}(dư)=0,4-0,25=0,15\ mol.\\ ⇒m_{Fe}(dư)=0,15.56=8,4\ g.\\ ⇒m_{H_2}=0,25.2=0,5\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\ mol.\\ ⇒m_{FeSO_4}=0,25.152=38\ g.\\ 2/\\ a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2↑\\ n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\ mol.\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\ mol.\\ ⇒H_2SO_4\ dư.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\ lít.\\ c,n_{H_2SO_4}(dư)=0,5-0,4=0,1\ mol.\\ ⇒m_{H_2SO_4}(dư)=0,1.98=9,8\ g.\\ m_{H_2}=0,4.2=0,8\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,4\ mol.\\ ⇒m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\ g.\\ 3/\\ \text{Gọi hóa trị của R là n}\\ PTHH:2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2↑\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{R}=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,4}{n}\ mol.\\ ⇒M_{R}=\dfrac{11,2}{\frac{0,4}{n}}=28n\\ \text{Với n = 1 thì M$_R$=28 g/mol (L)}\\ \text{Với n = 2 thì M$_R$=56 g/mol (Fe)}\\ \text{Với n = 2 thì M$_R$=28 g/mol (L)}\\ \text{⇒ R là sắt (Fe)}\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nFe = 1(mol), nH2SO4 = 0,25(mol)
1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Bđ: 1 0,25 → 0,25 ( nFe dư, nH2SO4 hết)
p/ứ:0,25 ← 0,25 → 0,25
sau: 0,75 0 0,25
a) Vh2= 0,25 × 22,4 = 5,6 (lít)
b) mFe = 42g( sau phản ứng)
mFeSO4 = 38g
2) nZn = 0,4 (mol) , nH2SO4 = 0,5(mol)
Ta thấy: nZn hết, nH2SO4 dư
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Bđ: 0,4→ 0,5 → 0,4
p/ứ:0,4→ 0,4 → 0,4
sau: 0 0,1 0,4
b) Vh2 = 0,4 × 22,4 = 8,96 (lít)
c) m ZnSO4 = 0,4 ×161 = 64,4g
mH2SO4 = 0,1 × 98 = 9,8g
Câu 3:
nh2 = 0,2(mol)
2R + 2nHCl →2 R(Cl)n +n H2
0,4/n ← 0,2
⇒ 0,4/n = 11,2/ R
⇒ R = 28n
Lập bảng giá trị ta được;
n = 2 ⇒ R = 56 (Fe)