1. Chứng minh rằng : a) nếu tổng 2 số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích của chúng chia hết cho 2 b) Nếu a;b ∈ N thì ab.(a+b) có chia hết cho 2 k

1. Chứng minh rằng :
a) nếu tổng 2 số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích của chúng chia hết cho 2
b) Nếu a;b ∈ N thì ab.(a+b) có chia hết cho 2 ko?
2. Tìm 1 số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là 1 số nguyên tố
3. a) Tìm số tự nhiên k để 23.k là số nguyên tố
b) Tại sao 2 lại là số nguyên tố chẵn duy nhất
4, Biết số tự nhiên aaa chỉ có 3 ước khác 1. Tìm số đó
Nhờ các bạn giúp mình với ạ

0 bình luận về “1. Chứng minh rằng : a) nếu tổng 2 số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích của chúng chia hết cho 2 b) Nếu a;b ∈ N thì ab.(a+b) có chia hết cho 2 k”

  1. Giải thích các bước giải:

    1.

    a)Nếu tích của hai số tự nhiên không chia hết cho 2 thì hai số đều là số lẻ  . Vì vậy tổng của chúng chi hết cho 2  điều này mâu thuẫn với giả thieets của bài toán 

    Vậy tích của hai số đó chia hết cho 2

    b) -Nếu a và b cùng là số chẵn thì ab.(a+b) chia hết cho 2

        -Nếu ala chẵn , b là lẻ hoặc a là lẻ ,b là chẵn thì ab.(a+b) chia hết cho 2

        -Nếu a và b cùng là lẻ thì (a+b) chẵn nên (a+b) chia hết cho 2 ,vậy ab.(a+b) chia hết cho 2

    Vậy nếu a và b thuộc N thì ab.(a+b) chia hết cho 2

    2.

        p=2. Số liền sau của 2 là 3 cũng nguyên tố

    3.

    a)Nếu k > 1 thì 3k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là nếu k > 1 thì 3k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k = 1.

    b)2 là số nguyên tố chẵn duy nhất vì nó có 2 ước la 1 và chính nó còn những số chẵn khác chia hết cho 2 

    4.

    aaa¯ = 111.a = 3.37.a chỉ có 3 ước số khác 1 là 3; 37; 3.37 khác a = 1.

    Vậy số phải tìm là 111

    (Nết a  2 thì 3.37.a có nhiều hơn 3 ước số khác 1)

    Bình luận
  2. 1

    a) Gọi số tự nhiên là a
    Tổng 2 số tự nhiên không chia hết cho 2
    ⇒Trong đó có 1 số là chẵn : 2a
    Hoặc 1 số lẻ : 2a + 1 hay (2a-1)
    Nhận thấy đúng vì : 2a + 1 + 2a = 4a +1$\not\vdots$2

    Hay 2a-1+2a=4a-1$\not\vdots$2

    Vậy nếu tổng 2 số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích của chúng chia hết cho 2 (đpcm)

    b) Cho a; b ∈ N

    Nếu a và b cùng chẵn⇒ ab (a+b) chia hết 2
    Nếu a chẵn, b lẻ hoặc a lẻ, b chẵn ⇒ ab (a+b) chia hết 2
    Nếu a và b cùng lẻ ⇒ (a+b) chẵn ⇒ (a+b) chia hết 2
    Vậy nếu a, b ∈ N thì ab (a+b) chia hết 2

    2. 

    Gọi số nguyên tố đó là n :

    Ta có:

    n; n + 1 đều là số nguyên tố.
    Trong các số nguyên tố, chỉ có duy nhất một cặp như vậy, đó là 2 và 3.

    Vậy số cần tìm là 2

    3.

    a) Để 23.k là số nguyên tố thì 23.k chỉ có thể chia hết cho 1 và 23.k

    ⇒23.k=23.1

    Vậy số tự nhiên k là 1

    b) Gọi hợp số bất kì là 2n (n∈N*, N>1)

    ⇒Tất cả các hợp số đều là số chẵn

    2 là số nguyên tố chẵn duy nhất vì nó chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

    4. 

    Ta có:

    ${aaa=111.a=3.37.a}$

    ⇒3 ước khác 1 của a duy nhất là: 3, 37, 111

    ${⇒aaa=111}$

     

     

    Bình luận

Viết một bình luận