1. có các chất sau: H2O, KOH, CaO, P2O5. Hãy nêu những cặp tác dụng với nhau, viết PTHH
2. Có 3 lọ đựng bột trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp nhận biết, viết PTHH
3. Hỗn hợp khí gồm: H2, CO2, SO2. cần dùng các phản ứng hóa học nào để nhận ra từng chất có trong hỗn hợp
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$H_2O + CaO \to Ca(OH)_2$
$3H_2O + P_2O_5 \to 2H_3PO_4$
$6KOH + P_2O_5 \to 2K_3PO_4 + 3H_2O$
$3CaO + P_2O_5 \xrightarrow{t^o} Ca_3(PO_4)_2$
$2/$
Trích mẫu thử
Cho nước có hòa dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử
– chất nào không tan là $MgO$
– chất nào tan là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
– chất nào tan , tạo dung dịch màu đỏ hồng là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$3/$
– Sục khí vào dung dịch $brom$ . Nếu dung dịch brom chuyển từ màu nâu đỏ sang không màu
$\to$ có $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
– Sục khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong. Nếu xuất hiện vẩn đục trắng $\to$ có $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
– Đốt cháy khí còn lại . Nếu cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt $\to$ có $H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
1.
Các cặp tác dụng: $H_2O+CaO$, $H_2O+P_2O_5$, $KOH+P_2O_5$, $CaO+P_2O_5$
Các PTHH:
$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$
$6KOH+P_2O_5\to 2K_3PO_4+3H_2O$
$3CaO+P_2O_5\to Ca_3(PO_4)_2$
2.
Cho quỳ tím ẩm vào các chất.
– $Na_2O$ làm quỳ hoá xanh.
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
– $P_2O_5$ làm quỳ hoá đỏ.
$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$
– Còn lại $MgO$ không hiện tượng
3.
Đốt hỗn hợp, thấy có tiếng nổ và hơi nước chứng tỏ có hidro.
$2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2H_2O$
Dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư nước brom thấy brom nhạt màu chứng tỏ có $SO_2$. Thu lấy hỗn hợp khí X thoát ra.
$SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4$
Dẫn X qua nước vôi trong dư thấy có tủa trắng chứng tỏ có $CO_2$.
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$