1. Có mấy cách thu khí hidro ? nêu rõ mỗi cách thu ?
2. Thế nào là phản ứng thế ?
3. Nguyên liệu dùng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là gì ? Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
4. Hãy tóm tắt những tính chất vật lí của hidro ?
5. Em hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của hidro ?
6. Nhận biết khí hidro bằng cách nào ?
7. Hidro có những tính chất hoá học nào ? Mỗi tính chất viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
8. Hidro có ứng dụng chính nào trong đời sống và trong công nghiệp ?
9. Em hãy cho biết công thức hoá học và phân tử khối của hidro ?
1)
Có 2 cách :
+) Đẩy không khí:
Đặt úp ống nghiệm rồi cho ống dấn khí vào
+) Đẩy nước:
Đặt úp ông nghiệm vào chậu đựng nước rồi cho ống dẫn khí vào
2)
Phản ứng thế theo định nghĩa là phản ứng hóa học mà trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
3)
Nguyên liệu đó là các kim loại như Zn, Al, … và các axit như H2SO4, HCl, …
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
4)
+) Là chất khí không màu, không mùi, không vị, là chất khí nhẹ nhất trong không khí, tan ít trong nước (1 lít nước (ở 15 °C) hòa tan được 20 ml khí H2)
+) dH2/kk = 2/29
5)
Kí hiệu hóa học : H
Nguyên tử khối : 1
6)
Cho qua CuO nung nóng
7)
Tác dụng với Oxi
2H2 + O2 -to-> 2H2O
Tác dụng với Oxit kim loại
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
8)
+) Làm nhiên liệu
+) Làm nguyên liệu điều chế axit, các chất hữu cơ,…
+) Làm chất khử để khử các oxit kim loại
+) Bơm vào khinh khí cầu, bóng bay, …
9)
Công thúc hóa học : H2
Phân tử khối : 2
Đáp án:
1.
2 cách đó là: Thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
2.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
3.
Nguyên liệu dùng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là: Fe và HCl
Fe + 2HCl —> $FeCl_{2}$ + $H_{2}$
4.
Không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C. Nhẹ nhất trong tất cả chất .
5.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối của Hidro là: 1 đvC
6.
Cho FeO
7.
Tác dụng với Oxi :
2$H_{2}$ + $O_{2}$ —> 2$H_{2}$O
Tác dụng với một số oxit bazơ :
CuO + $H_{2}$ —> Cu + $H_{2}$O
8.
Giao thông vận tải: làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ, dùng bơm cho khinh khí cầu.
Hóa chất: là nguyên liệu để sản xuất amoniac NH3, axit clohidric HCl và nhiều hợp chất hữu cơ.
Luyện kim: dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxit của chúng, hàn cắt kim loại với đèn xì oxi-hidro.
9.
Công thúc hóa học : $H_{2}$
Phân tử khối : 2 đvC