1.Công thức thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn 2. Chú thích là chủ ngữ nào thì cộng vs trợ động từ nào luôn nhé. 3. Phân biệt 2 thì. Đầy đủ 3 yêu

1.Công thức thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
2. Chú thích là chủ ngữ nào thì cộng vs trợ động từ nào luôn nhé.
3. Phân biệt 2 thì.
Đầy đủ 3 yêu cầu

0 bình luận về “1.Công thức thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn 2. Chú thích là chủ ngữ nào thì cộng vs trợ động từ nào luôn nhé. 3. Phân biệt 2 thì. Đầy đủ 3 yêu”

  1. QUÁ KHỨ ĐƠN

     – Cấu trúc: S + was/ were

    S: chủ ngữ 

    + S: I/ He/ She/  It  (số ít) + was

    + S: We/ You/ They (số nhiều) + were

    + Dấu hiệu QKĐ: Yesterday (hôm qua), Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái, 3 years ago: Ba năm trước, When: khi (trong câu kể), in: vào năm.

    QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 

    – Cấu trúc: S + was/were + V-ing

    – Trong đó: 

    + S: chủ ngữ

    + V-ing: động từ thêm “–ing”

    – Lưu ý: 

    + S = I/ He/ She/ It + was

    + S = We/ You/ They + were

    – Dấu hiệu:

    + At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)

    + At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

    + In + năm (in 1995, in 2000)

    + In the past (trong quá khứ)

    1-cong-thuc-thi-qua-khu-don-va-qua-khu-tiep-dien-2-chu-thich-la-chu-ngu-nao-thi-cong-vs-tro-dong

    Bình luận
  2. 3. phân biệt

    A.    Cấu trúc

    QKĐ Tobe  S + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

             Verbs S + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

    QKTD Công thức chungS + was/were + V – ing

    Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)    

    B.     Cách sử dụng 

    1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ

    2. -Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn

      Ví dụ: I asked her but she didn’t know anything. (Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.)

       -Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.Ví dụ: Everybody was talking about it all evening. (Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.)

    3. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).Ví dụ: He was going out to lunch when I saw him. (Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)

    1. Form:

    QKĐ tobe: S+was/were(not)+O+adv

                      (WH-)+was/were +S+O+adv?

    normal verbs:

    • Câu khẳng định: S + V2/ed + O
    • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
    • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?                                                                                                                        Cách dùng:
      • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 

      Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

      • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

      Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

      • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

      Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

      Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…Cách phát âm -edTrong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. 

    •  cách phát âm ed:
      • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
      • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/                                             Công thức QKTD:
      • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
      • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
      • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

    Cách dùng:

    • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

    Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…

    2.

    • S = I, he , she, it (số ít) + was
    • S= We, you, they (số nhiều) + were             

    Bình luận

Viết một bình luận