1
Đâu không phải là lý do một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để cứu nước trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?
A:
Vì Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).
B:
Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C:
Bởi sau Duy tân Minh trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được độc lập.
D:
Vì Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.
2
Năm 1885 phái chủ chiến trong triều đình Huế mở cuộc tấn công lực lượng quân Pháp đóng trong thành vì mục tiêu chính là
A:
loại trừ phe đầu hàng.
B:
chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.
C:
đưa vua Hàm Nghi lên ngôi.
D:
tập trung quyền lực vào tay Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.
3
Triều đình Nguyễn đầu hàng hoàn toàn trước thực dân Pháp khi
A:
phong trào Cần vương (1896) thất bại.
B:
Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).
C:
triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
D:
Pháp tấn công thành Hà Nội (1882).
4
Nguyên nhân dẫn đến việc triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862?
A:
Lực lượng triều đình ít, vũ khí thô sơ.
B:
Muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ.
C:
Đồn Chí Hòa thất thủ.
D:
Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp.
5
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào?
A:
Thay đổi tính chất của nền kinh tế.
B:
Góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
C:
Nâng cao đời sống nhân dân.
D:
Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
6
Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:
A:
đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
B:
Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C:
bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
D:
mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
7
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì có
A:
sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.
B:
quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
C:
quy mô rộng khắp trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
D:
thời gian kéo dài nhất, buộc Pháp chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.
8
Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A:
Tôn Thất Thuyết.
B:
Hoàng Diệu.
C:
Nguyễn Tri Phương.
D:
Phan Đình Phùng.
9
Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A:
thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
B:
thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
C:
hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.
D:
chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.
10
Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã
A:
bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B:
buộc Pháp phải rút quân về nước.
C:
tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp.
D:
xây dựng quân của triều đình lớn mạnh.
11
Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là
A:
nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.
B:
tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.
C:
tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
D:
địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
12
Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì?
A:
Rút khỏi Bắc Kì.
B:
Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng.
C:
Án binh bất động, chờ cơ hội mới.
D:
Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.
13
Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì
A:
triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.
B:
chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại
C:
Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
D:
giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
14
Người khởi xướng phong trào Đông du là
A:
Phan Bội Châu.
B:
Phan Châu Trinh.
C:
Lương Văn Can.
D:
Huỳnh Thúc Kháng.
15
Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích
A:
xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
B:
phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.
C:
vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D:
khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
16
Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh
A:
Tuyên Quang.
B:
Thái Nguyên.
C:
Lạng Sơn.
D:
Bắc Giang.
1. B: Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. B: chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.
3. C: triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
4. C: Đồn Chí Hòa thất thủ.
5. C: Nâng cao đời sống nhân dân.
6. C. bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
7. C: quy mô rộng khắp trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
8. C: Nguyễn Tri Phương.
9. A: thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
10. A: bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp
11. C: tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
12. D: Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.
13. C: Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
14. A: Phan Bội Châu.
15. C: vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
16. D: Bắc Giang.
1 Đâu không phải là lý do một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để cứu nước trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?
A: Vì Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).
B: Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C: Bởi sau Duy tân Minh trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được độc lập.
D: Vì Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.
2 Năm 1885 phái chủ chiến trong triều đình Huế mở cuộc tấn công lực lượng quân Pháp đóng trong thành vì mục tiêu chính là
A: loại trừ phe đầu hàng.
B: chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.
C: đưa vua Hàm Nghi lên ngôi. D: tập trung quyền lực vào tay Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.
3 Triều đình Nguyễn đầu hàng hoàn toàn trước thực dân Pháp khi
A: phong trào Cần vương (1896) thất bại.
B: Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).
C: triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
D: Pháp tấn công thành Hà Nội (1882).
4 Nguyên nhân dẫn đến việc triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862?
A: Lực lượng triều đình ít, vũ khí thô sơ.
B: Muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ.
C: Đồn Chí Hòa thất thủ.
D: Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp.
5 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào?
A: Thay đổi tính chất của nền kinh tế. B: Góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
C: Nâng cao đời sống nhân dân.
D: Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
6 Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:
A: đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
B: Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C: Bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt
D: Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết
7 Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì có
A: sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.
B: quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
C: quy mô rộng khắp trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
D: thời gian kéo dài nhất, buộc Pháp chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.
8 Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A: Tôn Thất Thuyết.
B: Hoàng Diệu.
C: Nguyễn Tri Phương.
D: Phan Đình Phùng.
9 Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A: thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
B: thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
C: hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.
D: chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.
10 Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã
A: bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B: buộc Pháp phải rút quân về nước.
C: tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp.
D: xây dựng quân của triều đình lớn mạnh.
11 Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là
A: nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.
B: tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.
C: tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
D: địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
12 Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì?
A: Rút khỏi Bắc Kì.
B: Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng.
C: Án binh bất động, chờ cơ hội mới.
D: Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.
13 Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì
A: triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.
B: chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại
C: Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
D: giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
14 Người khởi xướng phong trào Đông du là
A: Phan Bội Châu.
B: Phan Châu Trinh.
C: Lương Văn Can.
D: Huỳnh Thúc Kháng.
15 Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích
A: xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
B: phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.
C: vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D: khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
16 Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh
A: Tuyên Quang.
B: Thái Nguyên.
C: Lạng Sơn.
D: Bắc Giang.
CHÚC BẠN HỌC TỐT