1.Dãy CTHH nào sau đây đều là công thức hóa học của hợp chất: A.CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3 B.Br2, HBr, CO, Hg, Ni C.O2, CO2, CaO, N2, H2O D.PbO, HI, HNO

1.Dãy CTHH nào sau đây đều là công thức hóa học của hợp chất:
A.CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3
B.Br2, HBr, CO, Hg, Ni
C.O2, CO2, CaO, N2, H2O
D.PbO, HI, HNO3, Cr2O3, NO
2.Trong các HT sau, hiện tượng có kết quả ko đúng là:
A.Cháy rừng: HT hóa học
B.Trứng bị thối: HT vật lí
C.Mực hòa tan vào nước: HT vật lí
D.Tẩy màu vải xanh thành trắng: HT hóa học
3.Công thức khối lượng của phản ứng: A →B+C+D là:
A.mA+mB+mC=mD
B.mA+mB=mC+mD
C.mA=mB+mC+mD
D.mA+mB-mC=mD
4.Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit M(OH)3 là 78.Kim loại M là:
A.Fe
B.Al
C.Ca
D.Zn
5.6,72 lít nitơ (đktc) có cùng số phân tử với:
A.9g nước
B.6,4g khí sunfurơ
C.5,4g nước
D.12,8g khí sunfurơ
6.CTHH của một oxit là Mn2Ox. Biết PTK của hợp chất bằng 222. Hóa trị của Mn trong hợp chất là:
A.II
B,III
C.IV
D.VII

0 bình luận về “1.Dãy CTHH nào sau đây đều là công thức hóa học của hợp chất: A.CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3 B.Br2, HBr, CO, Hg, Ni C.O2, CO2, CaO, N2, H2O D.PbO, HI, HNO”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    1,D\\
    2,B\\
    3,C\\
    4,B\\
    5,C\\
    6,D
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    4,

    \(\begin{array}{l}
    M = 78\\
     \to M + 17 \times 3 = 78\\
     \to M = 78 – 17 \times 3 = 27\\
     \to Al
    \end{array}\)

    Suy ra Kim loại M là Al

    5,

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{N_2}}} = 0,3mol\\
     \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{N_2}}} = 0,3mol\\
     \to {m_{{H_2}O}} = 0,3 \times 18 = 5,4g
    \end{array}\)

    6,

    \(\begin{array}{l}
    M = 222\\
     \to 55 \times 2 + 16x = 222\\
     \to x = 7
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1.D

    2.B

    Do trứng bị thối có chất mới xuất hiện 

    `->` Hiện tượng hóa học

    3.C

    4.B

    Do `M_(M(OH)_3)=78` $(g/mol)$

    `->M+(16+1).3=78`

    `->M=27` $(g/mol)$

    `->M` là `Al`

    5.C

    `n_(N_2)=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`

    Số phân tử của khí nitơ trong 6,72 l khí ( đktc ) là :

    `0,3.6.10^(23)=1,8.10^(23)` ( phân tử )

    Do hai chất có cùng số phân tử bằng nhau

    `->` Số mol bằng nhau

    Dễ thấy số mol của `H_2O` trong 5,4g là :

    `n_(H_2O)=(5,4)/18=0,3(mol)`

    Số phân tử của `H_2O` có trong 5,4 g là :

    `0,3.6.10^(23)=1,8.10^(23)` ( phân tử )

    6.D

    Do `x` là hoá trị của `Mn` trong hợp chất

    Có : `M_(Mn_2O_x)=222` $(g/mol)$

    `->55.2+16x=222`

    `->16x=112`

    `->x=7`

    Bình luận

Viết một bình luận