1. Dãy nào chỉ gồn các oxit axit:
a/ Fe2O3 ; SO2 ; N2O5; CuO
b/ SO3; CO2; N2O; P2O5
c/ CO2, SO2, ZnO, P2O
d/ BaO; CaO; CuO; Fe2O3
2. Trong 2.5 mol không khí, có bao nhiêu nguyên tử?
3. Khối lượng của 9(2).10(23) phân tử oxi là?
4. Cho 40g SO3 vào 130g nước để tạo thành axit H2SO4, khối lượng axit tạo thành là?
5. SO2 tương ứng với axit?
6. Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1 B (vì oxit axit là hợp chất của phi kim và oxi)
2
số nguyên tử kk$=2,5.6.10^{23}=15(ngt)$
3)
$nO2=9^2.10^{23}/6.10^{23}=13,5(g)$
=>$mO2=13,5.32=432(g)$
4)
$nSO3=40/80=0,5(mol)$
$nH2O=130/18=7,22(g)$
$SO3+H2O–>H2SO4$
=>H2O dư
$nH2SO4=nSO3=0,5(MOL)$
=>$mH2SO4=0,5.98=49(g)$
5)
SO2 có axit tư là H2SO3
6) Nguyên liệu đc O2 là KMnO4 và KClO3
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/ đáp án B
2/
N = 2,5.6.$10^{23}$ = 15.$10^{23}$ nguyên tử
3/
nO2 = $\frac{81.10^{23}}{6.10^{23}}$ = 13,5 mol
⇒ mO2 = 13,5.32 = 432 gam
4/
nSO3 = $\frac{40}{80}$ = 0,5 mol ; nH2O = 7,2 mol
SO3 + H2O →H2SO4
Vì nSO3 < nH2O nên H2O dư
⇒ nH2SO4 = nSO3 = 0,5 mol
⇒ mH2SO4 = 0,5.98 = 49 gam
5/ SO2 – axit tương ứng : H2SO3
6/ KClO3 , KMnO4 ,.. là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm