1,Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R cần dùng vừa đủ lượng o xi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R
2, khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và O xit sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu đc hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với a xit H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí ở đktc và 6,4 gam chất rắn
a, tìm CTHH của O xi sắt
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi o xit trong hỗn hợp ban đầu
Heep me vote 5 ☆☆☆☆☆ Giúp mình với
1)
Phân hủy hoàn toàn \(KMnO_4\)
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Ta có:
\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{94,8}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Gọi \(n\) là hóa trị của \(R\)
Phản ứng xảy ra:
\(4R + n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{R_2}{O_n}\)
\( \to {n_R} = \frac{{4{n_{{O_2}}}}}{n} = \frac{{1,2}}{n}\)
\( \to {M_R} = \frac{{10,8}}{{\frac{{1,2}}{n}}} = 9n \to n = 3;{M_R} = 27 \to R:Al\)
2)
Gọi công thức của oxit là \(Fe_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xFe + y{H_2}O\)
Do vậy sau phản ứng rắn gồm \(Fe;Cu\)
Cho rắn tác dụng với \(HCl\) dư, \(Fe\) phản ứng còn \(Cu\) không phản ứng nên rắn không tan là \(Cu\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{x} = \frac{{0,3}}{x}\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CuO}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,1.(64 + 16) = 8{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{F{e_x}{O_y}}} = 32 – 8 = 24{\text{ gam}}\)
\( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{24}}{{\frac{{0,3}}{x}}} = 80x \to 24x = 16y\)
\( \to x:y = 16:24 = 2:3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Ta có:
\(\% {m_{CuO}} = \frac{8}{{32}} = 25\% \to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 75\% \)
Đáp án:
Giải thích các bước giải: