1.Để thu được 672ml O2 (ĐKTC). Người ta nung ,(g) KClo3 theo phương trình KClo3 theo phân trình:
KClO3 —-> KCl + O2
Tìm m.
2. Để thu được 8,96l khí Oxi (ĐKTC) người ta nung a(g) KMnO2, theo phương trình:
KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2.
Tìm a.
1.Để thu được 672ml O2 (ĐKTC). Người ta nung ,(g) KClo3 theo phương trình KClo3 theo phân trình:
KClO3 —-> KCl + O2
Tìm m.
2. Để thu được 8,96l khí Oxi (ĐKTC) người ta nung a(g) KMnO2, theo phương trình:
KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2.
Tìm a.
Đáp án:
1. PTHH: 2KCLO3 → 2KCL + 3O2
Đổi: 672ml=0,672 lít
Số mol của khí O2 là:
$n_{O2}$ = $\frac{V}{22,4}$ =$\frac{0,672}{22,4}$ =0,03(mol)
Từ PTHH ta có:
$\frac{n_{KClO3}}{n_{O2}}$=$\frac{2}{3}$
⇒$n_{KClO3}$=$\frac{2n_{O2}}{3}$= $\frac{2.0,03}{3}$=0,02(mol)
Khối lượng của KClO3 là:
$m_{KClO3}$=$n_{KClO3}$.$M_{KClO3}$= 0,02.122,5=2,45(g)
Vậy m=2,45
2. PTHH: 2KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol của khí O2 là:
$n_{O2}$ = $\frac{V}{22,4}$ =$\frac{8,96}{22,4}$ =0,4(mol)
Từ PTHH ta có:
$\frac{n_{KMnO4}}{n_{O2}}$=$\frac{2}{1}$ =2
⇒$n_{KClO3}$=2.$n_{O2}$=2.0,4=0,8(mol)
Khối lượng của KMnO4 là:
$m_{KMnO4}$=$n_{KMnO4}$.$M_{KMnO4}$= 0,8.158=126,4(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.`V_{O_2}=0,672 lít`
`=> n_{O_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03(mol)`
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
theo pthh:` n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,03=0,02(mol)`
`=> m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45(gam)`
2. `V_{O_2}=8,96 (l)`
`=> n_{O_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
theo pthh:
`n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,4=0,8(mol)`
`=> m_{KMnO_4}=158.0,8=126,4 (gam)`
Chúc bạn học tốt~