1/ Đốt cháy 6.4g lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi thu đc lưu huỳnh đioxit. a. Viết PTHH của pứ b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành c. Tính thể tí

1/ Đốt cháy 6.4g lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi thu đc lưu huỳnh đioxit.
a. Viết PTHH của pứ
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi ( đktc ) đã tham gia pứ
2/ Dùng 3.36 lít khí oxi ( đktc ) để đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm
a. Tính khối lượng chất thu đc sau pứ
b. Để điều chế đc lượng khí oxi dùng cho pứ trên thì người ta cần nung bao nhiêu gam Kali permanganat KMnO4 ở nhiệt độ cao?
Hứa sẽ vote 5*, cám ơn và CTLHN

0 bình luận về “1/ Đốt cháy 6.4g lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi thu đc lưu huỳnh đioxit. a. Viết PTHH của pứ b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành c. Tính thể tí”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $1/$

    $a,PTPƯ:S+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $SO_2$

    $b,n_{S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{SO_2}=n_{S}=0,2mol.$

    $⇒m_{SO_2}=0,2.64=12,8g.$

    $c,Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=n_{S}=0,2mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l.$

    $2/$

    $PTPƯ:4Al+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Al_2O_3$

    $a,n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,1mol.$

    $⇒m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g.$

    $c,PTPƯ:2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    $Theo$ $pt:$ $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3mol.$

    $⇒m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1)

    $a) S+O2–to–>SO2$

    $b)$

    $nS=6,4/32=0,2(mol)$

    $nSO2=nS=0,2(mol)$

    =>$mSO2=0,2.64=12,8(g)$

    c)

    $nO2=nS=0,2(mol)$

    =>$VO2=0,2.22,4=4,48(l)$

    2)

    a) $4Al+3O2–to–>2Al2O3$

    $nO2=3,36/22,4=0,15(mol)$

    $nAl2O3=2/3nO2=0,1(mol)$

    =>$mAl2O3=0,1.102=10,2(g)$

    b)

    $2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2$

    $nKMnO4=2nO2=0,3(mol)$

    =>$mKMnO4=0,3.158=47,4(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận