1. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Muối nào được tạo thành và nồng độ % bao nhiêu?
2. Cho S tác dụng với 16,8gam kim loại hóa trị II. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào sản phẩm phản ứng thu được 6,72 lít khí H2S (đktc). Xác định kim loại và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
Đáp án:
1) $C\%(Na_2SO_3)=7,57\%$
2) $ R:\ Fe;\ m_{H_2SO_4}=29,4\ g$
Giải thích các bước giải:
1/ PTHH: $2H_2S+3O_2\xrightarrow{t^o}2SO_2+2H_2O$
$n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\ mol \to n_{SO_2}=0,4\ mol$
$m_{NaOH\ dd}=500.1,28=640\ g \to n_{NaOH}=\dfrac{640.25}{100.40}=4\ mol$
Ta có: $T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{4}{0,4}=10>2$
Vậy sinh ra muối trung hòa là $Na_2SO_3$
PTHH: $2NaOH+SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\ g$
$m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{SO_2}+m_{NaOH\ dd}=0,4.64+640=665,6\ g$
$ \to C\%(Na_2SO_3)=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=7,57\%$
2/
$n_{H_2S}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol$
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R:
PTHH: $RS+H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2S \uparrow$
Ta có: $n_R=n_{RS}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2S}=0,3\ mol$
$\to M_{R} = R = \dfrac{16,8}{0,3} = 56 \to Fe$
$m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\ g$
Bạn xem hình