1. Giải hệ phương trình: $\left \{ {{ \frac{x}{x – 2} + \sqrt[]{2x – y} = 1} \atop { \frac{3x}{x-2}-\sqrt[]{2x – y}=-5 }} \right.$

1. Giải hệ phương trình:
$\left \{ {{ \frac{x}{x – 2} + \sqrt[]{2x – y} = 1} \atop { \frac{3x}{x-2}-\sqrt[]{2x – y}=-5 }} \right.$

0 bình luận về “1. Giải hệ phương trình: $\left \{ {{ \frac{x}{x – 2} + \sqrt[]{2x – y} = 1} \atop { \frac{3x}{x-2}-\sqrt[]{2x – y}=-5 }} \right.$”

  1. đặt `x/(x-2)=a`

    và `\sqrt(2x-y)=b`

    `⇒\begin{cases} a+b=1\\3a-b=-5 \end{cases}`

    `⇒a+b+3a-b=1-5`

    `⇒4a=-4`

    `⇒a=-1`

    `⇒b=1+1=2`

    `⇒x/(x-2)=-1`

    `⇒x=2-x`

    `⇒2x=2`

    `⇒x=1`

    `b=2`

    `⇒\sqrt(2x-y)=2`

    `⇒2x-y=4`

    `⇒2-y=4`

    `⇒y=-2`

     

    Bình luận
  2. Đáp án + Giải thích các bước giải:

    $\begin{cases} \dfrac{x}{x-2} + \sqrt[]{2x-y} = 1\\ \dfrac{3x}{x-2} + \sqrt[]{2x-y} = -5 \end{cases}$

    $⇔\begin{cases} \dfrac{4x}{x-2} = – 4\\ \dfrac{x}{x-2} + \sqrt[]{2x-y} = 1 \end{cases}$  (Cộng vế hai vế với nhau)

    $⇔\begin{cases} 4x = – 4x + 8\\ \dfrac{x}{x-2} + \sqrt[]{2x-y} = 1 \end{cases}$

    $⇔\begin{cases} x = 1\\ \dfrac{1}{1-2} + \sqrt[]{2.1-y} = 1 \end{cases}$

    $⇔\begin{cases} x = 1\\ \sqrt[]{2-y} = 2 \end{cases}$

    $⇔\begin{cases} x = 1\\ y = – 2 \end{cases}$

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất `(x;y) = (1;-2)`

    Bình luận

Viết một bình luận