1, Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1, dây thứ hai có tiết diện S2=4S1. mắc 2 dây dẫn này song song vào hai điểm AB thì có cường độ dòng điện dây thứ nhất là 4A. Hãy xác định cường độ dòng điện qua dây thứ hai
2, Một bóng đèn bình thường khi đặt vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua đèn là 0,5A
a, Tính điện trở của đèn.
b, Nếu mắc đèn này vào hiệu điện thế 4V thì dòng điện qua đèn là bao nhiêu, đèn sáng như thế nào?
Đáp án:
Bài 1. $I_2 = 16A$
Bài 2.
a. $R = 12 \Omega$
b. $I’ = \dfrac{1}{3}A$
Giải thích các bước giải:
Bài 1.
Điện trở các dây dẫn cùng vật liệu, cùng chiều dài tỉ lệ nghịch với tiết diện dây nê:
$\dfrac{R_1}{R_2} = \dfrac{S_2}{S_1} = \dfrac{4S_1}{S_1} = 4$
Suy ra: $R_1 = 4R_2$
Mặt khác, trong đoạn mạch song song thì cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị của điện trở đó:
$\dfrac{I_1}{I_2} = \dfrac{R_2}{R_1}$
Với $I_1 = 4A$; $R_1 = 4R_2$, ta có:
$\dfrac{I_1}{I_2} = \dfrac{R_2}{R_1} \to \dfrac{4}{I_2} = \dfrac{R_2}{4R_2} = \dfrac{1}{4}$
$\to I_2 = 4.4 = 16 (A)$
Bài 2.
Á dụng công thức đnhj luật Ôm, ta có:
$I = \dfrac{U}{R} \to R = \dfrac{U}{I}$
Điện trở của đèn là:
$R = \dfrac{6}{0,5} = 12 (\Omega)$
b. Khi mắc đèn vào hiệu điện thế $U’ = 4V$ thì áp dụng công thức định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là:
$I’ = \dfrac{U’}{R} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3} (A)$
Khi đó đèn sáng yếu hơn bình thường.