1 hh X gồm 2 KL A và B có tỉ số khối lg nguyên tử A/B=8/9 và tỉ số mol là 1:2
a/ bk rằng A,B đều có ntu khối nhỏ hơn 30, xđ A,B và tính % về khối lượng của kl
b/lấy 3,9g hh x dư td vs 200ml dd HCl 3M . chứng tỏ rằng hh x tan ht
1 hh X gồm 2 KL A và B có tỉ số khối lg nguyên tử A/B=8/9 và tỉ số mol là 1:2
a/ bk rằng A,B đều có ntu khối nhỏ hơn 30, xđ A,B và tính % về khối lượng của kl
b/lấy 3,9g hh x dư td vs 200ml dd HCl 3M . chứng tỏ rằng hh x tan ht
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
$\frac{M_A}{M_B} = \frac{8}{9}$
$⇔ M_B = \frac{M_A.9}{8} < 30(g/mol)$
$⇒ M_A < 26,7$
Thử các giá trị của các kim loại có $M < 26,7$ :
– Nếu A là Li$(M_{Li} = 7) ⇒ M_B = \frac{7.9}{8} = 7,875$(loại)
– Nếu A là Be$(M_{Be} = 9) ⇒ M_B = \frac{9.9}{8} = 10,125$(loại)
– Nếu A là Na$(M_{Na} = 23) ⇒ M_B = \frac{23.9}{8} = 25,875$(loại)
– Nếu A là Mg$(M_{Mg} = 24) ⇒ M_B = \frac{24,9}{8} = 27(Al)$(chọn)
Vậy hai kim loại A và B là $Mg$ và $Al$
Coi $n_{Mg} = 1(mol) ⇒ n_{Al} = 1.2 = 2(mol)$
$⇒ m_{\text{hỗn hợp}} = m_{Mg} + m_{Al} = 1.24 + 2.27 = 78(gam)$
$⇒ \%m_{Mg} = \frac{1.24}{78}.100\% = 30,77\%$
$⇒ \%m_{Al} = 100\% – 30,77\% = 69,23\%$
$b/$
có : $n_{Mg} = \frac{3,9.30,77\%}{24} = 0,05(mol)$
$⇒ n_{Al} = 2n_{Mg} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 0,05.2 + 0,1.3 = 0,4 < 0,2.3 = 0,6$
Vậy hỗn hợp $X$ tan hết
a.
`\text{A/B=8/9=16/18=24/27}`
`\text{–>A là Mg B là Al}`
`\text{nMg=a nAl=2a }`
`\text{%mMg=24a/(24a+2a*27)=30.77%}`
`\text{%mAl=69.23%}`
b.
`\text{nMg=a nAl=2a }`
`\text{24a+2a*27=3.9 —>a=0.05}`
`\text{Mg+2HCl–>MgCl2+H2}`
`\text{2Al+6HCL–>2AlCl3+3H2}`
`\text{ ta có 0.05*2+0.05*2*3=0.4<nHCl=0.6 }`
`\text{nên chứng tỏ HCl dư hay kim loại hết}`