1-Hòa tan hoàn toàn 25,6g hh fe và caco3 trong 200g dd hcl 15% thu đc hh khí A có tỉ khối so với h2 bằng 15 và dd B a) tính % V các khí có trong hh A

1-Hòa tan hoàn toàn 25,6g hh fe và caco3 trong 200g dd hcl 15% thu đc hh khí A có tỉ khối so với h2 bằng 15 và dd B
a) tính % V các khí có trong hh A và khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b) tính c% của dd B
2-Hỗn hợp X gồm kim loại M có hóa trị 2 và muối cacbonat của nó, hòa tan hoàn toàn 28,8g hh X trong 400ml dd hcl 2M (D=1,05g/ml) thu được 6,72 lít hh khí Y ở đktc và dd Z, tỷ khối hơi của hh khí Y so vs h2 = 15.
a) tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hh Y
b)xác định kim loại M
c)tính C% của các chất có trong dd Z.
GIÚP MIK VSSSSSSSS!

0 bình luận về “1-Hòa tan hoàn toàn 25,6g hh fe và caco3 trong 200g dd hcl 15% thu đc hh khí A có tỉ khối so với h2 bằng 15 và dd B a) tính % V các khí có trong hh A”

  1. Đáp án:

     Câu 1:

    a/ $\%V_{H_2}=33,33\%; \%V_{CO_2}=66,67\%$

    $m_{Fe}=5,6g; m_{CaCO_3}=20g$

    b/

    $C\%_{HCl}=3,74\%$

    $C\%_{FeCl_2}=5,86\%$

    $ C\%_{CaCl_2}=10,25\%$

    Câu 2:

     a/ $\%V_{H_2}=33,33\% ⇒\%V_{CO_2}=66,67\%$

    b/ Fe

    c/ $⇒C\%_{FeCl_2}=8,66\%; C\%_{HCl\ dư}=1,66\%$

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1: 

    $m_{HCl}=200.15\%=30g$

    Gọi $n_{Fe}=a; n_{CaCO_3}=b$

    $⇒56a+100b=25,6g(*)$

    $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑\\a\hspace{4,5cm}a\\CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2↑+H_2O\\b\hspace{5,5cm}b$

    Vậy hh khí A gồm: $H_2,CO_2$

    T`heo đề bài, ta có:

    $\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2 ⇒ 28a=14b ⇒ b=2a (**)$

    Từ (*), (**) ⇒ $a=0,1; b= 0,2$

    a/ Phần trăm thể tích = phần trăm số mol nên: 

    $\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\%; \%V_{CO_2}=66,67\%$

    $m_{Fe}=a.56=5,6g; m_{CaCO_3}=b.100=20g$

    b/ Theo PTHH: 

    $n_{HCl\ pư}=2.n_{H_2}+2.n_{CO_2}=0,6\ mol⇒m_{HCl\ pư}=219g$

    $⇒m_{HCl\ dư}=30-21,9= 8,1g$

    Dung dịch sau phản ứng chứa $FeCl_2; CaCl_2; HCl\ dư$

    $m_B=25,6+200-m-{H_2}-m_{CO_2}=25,6+200-0,1.2-0,2.44=216,6g$

    $C\%_{HCl}=3,74\%$

    $m_{FeCl_2}=a. 127=12,7g ⇒ C\%_{FeCl_2}=5,86\%$

    $m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2⇒ C\%_{CaCl_2}=10,25\%$

    Bài 2: 

     M có hóa trị II nên công thức muối cacbonat là; $MCO_3$

    $n_{HCl}=C_M.V=2.0,4 = 0,8\ mol$

    Hòa tan hh vào dung dịch axit HCl có các PTHH sau:

    $M+2HCl\to MCl_2+H_2↑(1)\\MCO_3+2HCl\to MCl_2+CO_2↑+H_2O(2)$

    Vậy, khí Z gồ,m: $H_2;CO_2$

    Gọi số mol $H_2;CO_2$ lần lượt là a,b mol. Ta có:

    $\begin{cases} a + b= \dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30 \end{cases} ⇒ a= 0,1\ mol; b= 0,1\ mol$

    a/ Phần trăm thể tích = phần trăm số mol, nên:

    $\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\% ⇒\%V_{CO_2}=66,67\%$

    b/  Theo PTHH (1), (2) ta có:

    $n_M=n_{H_2}=0,1; n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,2\ mol$

    Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp là 28,8 gam nên:

    $0,1.M_M+0,2.M_{MCO_3}=28,8\\⇒0,1M+0,2.(M+60)=28,8 ⇒M=56$ 

    ⇒ M là Fe

    c/ Dung dịch Z chứa: $FeCl_2$, có thể có HCl dư

    $n_{FeCl_2}=n_{FeCl_2(1)}+n_{FeCl_2(2)}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,3\ mol\\⇒m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1g$

    Theo PTHH (1), (2):

    $n_{HCl\ pư}=n_{HCl(1)} +n_{HCl(2)}=2.n_{H_2}+2.n_{CO_2}=0,6\ mol\\⇒n_{HCl\ dư}=0,8-0,6 = 0,2\ mol⇒ m_{HCl\ dư}0,2.36,5=7,3g$

    $m_{dd\ Z}=m_X+m_{dd\ HCl}-m_{CO_2}-m_{H_2}=28,8+400.1,05-0,2.44-0,1.2=439,8g$

    $⇒C\%_{FeCl_2}=8,66\%; C\%_{HCl\ dư}=1,66\%$

    Bình luận
  2. 1.

    a) Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2

    CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + CO2 + H2O

    b) Gọi nH2=x; nCO2= y

    2x+44yx+y= 15 . 2

    => 28x – 14y=0(I)

    Lại có 56x + 100y = 25,6 (II)

    (I) và (II) => x= 0,1 và y= 0,2

    %mFe =21,875%; %mCaCO3=78,125%

    2.

    Câu này mk ko bt làm

    xin lỗi nha

     

    Bình luận

Viết một bình luận