1: hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 cần 490g dd H2SO4 20%
a) viết pthh
b) tính% về Kl của mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính nồng độ% của các chất có trong dd sau pư
1: hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 cần 490g dd H2SO4 20%
a) viết pthh
b) tính% về Kl của mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính nồng độ% của các chất có trong dd sau pư
Đáp án:
Em xem lại đề nha
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
b)\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{490 \times 20}}{{100}} = 98g\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{98}}{{98}} = 1mol\\
hh:CuO(a\,mol),F{e_2}{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + 3b = 1\\
80a + 160b = 32
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = – 0,8;b = 0,6
\end{array}\)
Đáp án:
a) PTHH:
`CuO+H_2SO4→CuSO_4+H_2O (1)`
`Fe_2O_3+3H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3H_2O (2)`
b) `m_(H_2SO_4)=m_(ddH_2SO_4).(C%)/(100%)=490.(20%)/(100%)=98 (g)`
`→n_(H_2SO_4)=(98)/(98)=1 (mol)`
Đặt:
`n_(CuO)=a (mol)`
`n_(Fe_2O_3)=b (mol)`
Có: `m_(CuO)+m_(Fe_2O_3)=m_(hh)`
`⇔80a+160b=32`
`⇔2,5a+5b=1` (*)
Theo PT:
`n_(H_2SO_4(1))=n_(CuO)=a (mol)`
`n_(H_2SO_4(2))=3n_(Fe_2O_3)=3b (mol)`
Mà: `n_(H_2SO_4(1))+n_(H_2SO_4(2))=n_(H_2SO_4)`
`⇔a+3b=0,1` (**)
Giải hệ (*) và (**) ta được `a=-0,8 (mol), b=0,6 (mol)` ?