1.Hòa tan hoàn toàn 8.05 g kl M vào 192.3 ml nước thu được dd bazo có nồng độ 7% và V lít khí ( đktc) Xác định tên kl M 2. Muối nitrat của 1 kl R có

1.Hòa tan hoàn toàn 8.05 g kl M vào 192.3 ml nước thu được dd bazo có nồng độ 7% và V lít khí ( đktc)
Xác định tên kl M
2. Muối nitrat của 1 kl R có công thức tổng quát R (No3)2.nH2o trong đó nước chiếm 22.341% khối lượng nito chiếm 11.57% khối lượng
Xác định tên kim loại M
GIÚP E VỚI Ạ E CẦN GẤP E XIN CẢM ƠN TRƯỚC

0 bình luận về “1.Hòa tan hoàn toàn 8.05 g kl M vào 192.3 ml nước thu được dd bazo có nồng độ 7% và V lít khí ( đktc) Xác định tên kl M 2. Muối nitrat của 1 kl R có”

  1. Đáp án: 1. Natri

    2. C% NaOH = 2%

    Giải thích các bước giải:

    nH2(đktc) = 2,8 : 22,4 =0,125 (mol)

    1. PTHH: 2A + 2H2O —> 2AOH + H2↑

                0,25 <————–0,25 <–0,125 (mol)

    Theo PTHH: nA = 2nH2 = 0,25 (mol)

    => MA = mA : nA = 5,75 : 0,25 = 23 (g/mol)

    => A là kim loại Natri (kí hiệu: Na)

    2.  dd thu được là AOH tức NaOH: 0,25 (mol)

    => mNaOH = 0,25.40 =10 (g)

    mH2O = VH2O. dH2O = 494,5.1 = 494,5 (g)

    mdd sau = mNa + mH2O – mH2

                  = 5,75 + 494,5 – 0,125.2

                  = 500 (g)

    C% NaOH = (mNaOH : mdd sau).100% = (10 : 500).100% = 2 (%)

    Chú ý: đề bài là kim loại kiềm chứ KHÔNG phải là kim loại kiềm thổ

    Trả lời câu hỏi thêm: Cho thể tích 2 cái, mình luôn luôn tính theo thể tích của sản phẩm tạo thành. Trong bài toán này là luôn luôn tính theo H2

    Chỗ thể tích của H2O cho chỉ để phục vụ ý 2, tính c% của dd thu được.Chúc bạn học tốt

    Bình luận

Viết một bình luận