1.Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HCl thu đc x gam muối clorua . Nếu hòa tan m gam Fe trong dd H2SO4 đặc, nóng thì thu đc y gam muối sunfat .Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 7,3 gam .Giá trị của m là ?
2. Hoà tan 6,72 lít khí sunfurơ (dktc) vào dung dịch có chứa 28 g NaOH sẽ thu được muối gì?
Câu 1:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a a(mol)
2Fe + H2SO4đ -> Fe2(SO4)3
a a/2(mol)
m chênh lệch = 200a – 127a =7,3 => a = 0,1 (mol) => mFe = 0.1*56 = 5,6g
Câu 2:
T= nNaOH/nSO2=0.7/0.3=2.3=> Tạo ra muối Na2SO3
Đáp án:
1) 5,6g
2) $Na_2SO_3$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
\text{ Gọi a là số mol của Fe }\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = a\,mol\\
{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,5a\,mol\\
{m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} – {m_{FeC{l_2}}} = 7,3g \Leftrightarrow 0,5a \times 400 – 127a = 7,3\\
\Leftrightarrow a = 0,1\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
2)\\
{n_{S{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{28}}{{40}} = 0,7\,mol\\
T = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,7}}{{0,3}} = 2,33\\
T > 2 \Rightarrow \text{ Tạo muối $Na_2SO_3$ }
\end{array}\)