1. Hỗn hợp gồm Fe và Al. Khi cho hỗn hợp tác dụng với 350ml dung dịch H2SO4 1M thu được dd Y và 6,72 lít H2. mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 8,4 lít SO2 duy nhất.
a, tính khối lượng từng kim loại
b, cho dung dịch X tác dụng với 750ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. tính m
Giải thích các bước giải:
Bạn xem lại đề câu b nha
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,35mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}S{O_4}}}dư\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6{H_2}O + 3S{O_2}\\
2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6{H_2}O + 3S{O_2}\\
{n_{S{O_2}}} = 0,375mol\\
a)
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của Fe và Al
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a + \dfrac{3}{2}b = 0,3}\\
{\dfrac{3}{2}a + \dfrac{3}{2}b = 0,375}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a = 0,15}\\
{b = 0,1}
\end{array}} \right.}\\
{ \to {n_{Fe}} = 0,15mol \to {m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4g}\\
{{\rm{\;}} \to {n_{Al}} = 0,1mol \to {m_{Al}} = 0,1 \times 27 = 2,7g}
\end{array}\)