1.Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 17,6. a) Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí A. b) 5,04 lit hỗn hợp khí A có

1.Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 17,6.
a) Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí A.
b) 5,04 lit hỗn hợp khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu lit khí CH4.(các khí đo ở đktc)
2.Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 18.
a) Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí A.
b) Tính thể tích hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit C2H4.(các khí đo ở đktc)
Giúp mk 2 câu b của 2 bài trên với

0 bình luận về “1.Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 17,6. a) Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí A. b) 5,04 lit hỗn hợp khí A có”

  1. Đáp án:

     1/

    $MA=17,6.2=35,2$

    $O2(32)$                12,8

                       35,2

    $O_{3}(48)$              3,2

    $⇒\frac{nO_{2}}{nO_{3}}=\frac{12,8}{3,2}=4$

    $V\%O_{2}=n\%O_{2}=\frac{4}{5}.100=80\%$

    $V\%O_{3}=100-80=20\%$

    $nA=\frac{5,04}{22,4}=0,225$

    ⇒$nO_{2}=0,225.80\%=0,18$

    $nO_{3}=0,225.20\%=0,045$

    $4nO_{2}+6nO_{3}=8nCH_{4}$

    ⇒$nCH_{4}=0,12375$

    $VCH_{4}=0,12375.22,4=2,772lit$

    2/

    $MA=18.2=36$

    $O2(32)$                12

                       36

    $O_{3}(48)$              4

    $⇒\frac{nO_{2}}{nO_{3}}=\frac{12}{4}=3$

    $V\%O_{2}=n\%O_{2}=\frac{3}{4}.100=75\%$

    $V\%O_{3}=100-75=25\%$

    ⇒$nO_{2}-3nO_{3}=0(1)$

    $nCH_{4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25$

    ⇒$4nO_{2}+6nO_{3}=8nCH_{4}=2$(2)

    (1)(2)⇒$\left \{ {{nO_{2}=\frac{1}{3}} \atop {nO_{3}=\frac{1}{9}}} \right.$ 

    $∑nA=nO_{2}+3nO_{3}=\frac{1}{3}+3.\frac{1}{9}=\frac{2}{3}$

    $VA=\frac{2}{3}.22,4=14,93lit$

     

    Bình luận

Viết một bình luận