1. Hỗn hợp N gồm C và S ( trong đó C chiếm 60% về khối lượng ). Đốt cháy hoàn toàn 10g hỗn hợp N cần dùng a lít khí O2 ở đktc. Tính a và thể tích mỗi khí thu được sau phản ứng
2. Hỗn hợp M hồm H2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 4,75. Bật tia lửa điện đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp ở đktc. Hãy tính khối lượng nước thu được
1.
$m_C=60\%.10=6g$
$⇒n_C=6/12=0,5mol$
$⇒m_S=10-6=4g⇒n_S=4/32=0,125mol$
$PTHH :$
$C+O_2\overset{t^o}\to CO_2(1)$
$S+O_2\overset{t^o}\to SO_2(2)$
Theo pt (1) và (2) :
$n_{O_2}=n_{O_2(1)}+n_{O_2(2)}=0,5+0,125=0,625mol$
$⇒a=V_{O_2}=0,625.22,4=14l$
$n_{CO_2}=n_C=0,5mol⇒V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l$
$n_{SO_2}=n_S=0,125mol⇒V_{SO_2}=0,125.22,4=2,8l$
Đáp án:
1. a = 14
V = 11,2l
V’ = 2,8l
2.
m = 3,6g
Giải thích các bước giải:
1. \[m_{C}=10\cdot 60\%=6\ (gam)\Rightarrow n_{C}=\dfrac{6}{12}=0,5\ (mol)\\ m_{S}=10-6=4\ (gam)\Rightarrow n_{S}=\dfrac{4}{32}=0,125\ (mol) \]
\(C+O_2\xrightarrow{t^{\circ}} CO_2\\ S+O_2\xrightarrow{t{^\circ}}SO_2\\\to n_{O_2}=n_{C}+n_{S}=0,125+0,5=0,625\ (mol)\to a=0,625\cdot 22,4=14\ (l)\\ n_{CO_2}=n_{C}=0,5\to V_{CO_2}=0,5\cdot 22,4=11,2\ (l)\\ n_{SO_2}=n_{S}=0,125\ (mol)\to V_{SO_2}=0,125\cdot 22,4=2,8\ (l)\)
2. \[d_{M/H_2}=4,75 \Rightarrow\overline{M_X}=4,75\cdot 2=9,5\ (g/mol)\Rightarrow \dfrac{32n_{O_2}+2n_{H_2}}{n_{O_2}+n_{H_2}}=9,5\\ n_{O_2}+n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\ (mol) \Rightarrow \begin{cases}n_{O_2}=0,1\\ n_{H_2}=0,3\end{cases}\]
\(2H_2+O_2\xrightarrow{t{^\circ}}2H_2O\\ \dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\)Sau phản ứng \(O_2\) hết
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,1\cdot 2=0,2\ (mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,2\cdot 18=3,6\ (gam)\)